hieuluat

Công văn 6660/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế bảo vệ môi trường

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:6660/TCHQ-TXNKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Ngọc Anh
    Ngày ban hành:29/12/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/12/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN
    -------------------
    Số: 6660/TCHQ-TXNK
    V/v: Hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế bảo vệ môi trường
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    -----------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011
     
     
    Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
     
     
    Ngày 11/11/2011 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường. Theo đó kể từ ngày 1/1/2012 cơ quan hải quan sẽ thực hiện thu thuế bảo vệ môi trường đối với một số mặt hàng. Để thống nhất việc kê khai, hạch toán và thu thuế bảo vệ môi trường, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
    1. Về cách ghi tiêu thức đối với thuế bảo vệ môi trường trên tờ khai hải quan:
    + Kê khai thủ công: kê khai vào ô “thu khác” mẫu số HQ/2002-NK trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
    + Kê khai điện tử: kê khai vào ô “thu khác” mẫu số 3b phụ lục II tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 222/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính.
    2. Về việc hướng dẫn ghi nội dung kinh tế (mục lục ngân sách) đối với thuế bảo vệ môi trường trong chứng từ ghi số thuế phải thu của cơ quan Hải quan:
    Căn cứ quy định tại Thông tư 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011 của Bộ Tài chính về việc quy định bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn Mục lục ngân sách nhà nước, đề nghị các Cục Hải quan tỉnh thành phố ghi nội dung kinh tế của thuế bảo vệ môi trường như sau:
    - Chương: theo chương của người nộp thuế.
    - Mục: 2000 “thuế bảo vệ môi trường”.
    - Tiểu mục:
    + Tiểu mục 2005: Thu từ than đá;
    + Tiểu mục 2006: thu từ dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon;
    + Tiểu mục 2007: thu từ túi nilong;
    + Tiểu mục 2008: thu từ thuốc diệt cỏ;
    + Tiểu mục 2009: thu từ các sản phẩm khác, hàng hóa khác.
    3. Về việc hạch toán kế toán thuế đối với thuế bảo vệ môi trường:
    3.1. Về định khoản tài khoản kế toán, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán như sau:
     

    Số TT
    Số hiệu tài khoản
    Tên tài khoản
    Ghi chú
    Cấp 1
    Cấp 2
    Cấp 3
    Cấp 4
    4
    314
    Thanh toán đối tượng nộp thuế
    3141
    Thanh toán tiền thuế
    31416
    Thuế bảo vệ môi trường
    3142
    Thanh toán phạt chậm nộp thuế
    31426
    Thuế bảo vệ môi trường
    9
    333
    Thanh toán thu nộp với NS
    3338
    Thuế bảo vệ môi trường
    33381
    Qua biên giới đất liền
    333811
    Hàng mậu dịch
    333812
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    333813
    Truy thu thuế
    33382
    Không qua biên giới đất liền
    333821
    Hàng mậu dịch
    333822
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    333823
    Truy thu thuế
    2
    336
    Phải hoàn thuế và thu khác đã thu
    3368
    Thuế bảo vệ môi trường
    33681
    Qua biên giới đất liền
    336811
    Hàng mậu dịch
    336812
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    336813
    Truy thu thuế
    33682
    Không qua biên giới đất liền
    336821
    Hàng mậu dịch
    336822
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    336823
    Truy thu thuế
    19
    716
    Số thu thuế
    7166
    Thuế bảo vệ môi trường
    71661
    Qua biên giới đất liền
    716611
    Hàng mậu dịch
    716612
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    71662
    Không qua biên giới đất liền
    716621
    Hàng mậu dịch
    716622
    Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
    20
    717
    Số thu truy thu thuế
    7176
    Thuế bảo vệ môi trường
    71761
    Truy thu do thay đổi mục đích sử dụng
    71762
    Truy thu do khai báo sai
    71763
    Truy thu do gian lận thương mại
    71764
    Truy thu khác
     
    3.2. Việc hạch toán kế toán thực hiện như hướng dẫn tại sơ đồ 3.1 và 3.3 Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư 121/2007/TT-BTC ngày 17/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    4. Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh thành phố phổ biến nội dung thuế bảo vệ môi trường, chỉ đạo hướng dẫn người khai hải quan kê khai thuế bảo vệ môi trường và niêm yết công khai để các đơn vị hải quan và doanh nghiệp biết, thống nhất thực hiện.
    Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị kịp thời có văn bản báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn cụ thể.
    Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện.
     

     Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Vụ Chính sách thuế;
    - Vụ Chế độ kế toán - kiểm toán - BTC (để b/c);
    - Vụ NSNN (để b/c);
    - Kho bạc Nhà nước (để p/h);
    - Lưu: VT, TXNK-CST (3).
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Vũ Ngọc Anh
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X