hieuluat

Công văn 75835/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế khi sáp nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:75835/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tiến Trường
    Ngày ban hành:02/10/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:02/10/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
  • TỔNG CỤC THUẾ

    CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

    ------

    Số: 75835/CT-TTHT

    V/v: Hướng dẫn chính sách thuế khi

    sáp nhập doanh nghiệp

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2019

     

     

    Kính gửi: Công ty CP Đầu tư và xây dựng số 18

    Mã số thuế: 0800001612;

    Địa chỉ: Nhà H2A số 471, đường Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Nam,

    Q.Thanh Xuân TP Hà Nội

     

    Trả lời công văn số 48/TCKT-Licogi 18 ngày 22/8/2019 của Công ty CP Đầu tư và xây dựng số 18 hỏi về chính sách thuế khi sáp nhập doanh nghiệp, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

    - Căn cứ Điều 195 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định như sau:

    “Điều 195. Sáp nhập doanh nghiệp

    1. Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.

    2. Thủ tục sáp nhập công ty được quy định như sau:

    a) Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điu l công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và điu kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; cách thức, th tục, thời hạn và điều kiện chuyn đi tài sản, chuyn đi phần vn góp, c phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phn vốn góp, c phn, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập; thời hạn thực hiện sáp nhập;

    b) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập theo quy định của Luật này. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, k từ ngày thông qua;

    c) Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyn và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.

    3. Trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty thông báocho cơ quan qun cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

    Cm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phn trên 50% trên thị trường có ln quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.

    4. Hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập thực hiện theo các quy định tương ứng của Luật này và phải kèm theo bản sao các giấy tờ sau đây:

    a) Hợp đồng sáp nhập;

    b) Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;

    c) Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên, cđông sở hữu trên 65% vn điu lệ hoặc c phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập.

    5. Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ s dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty nhận sáp nhập.

    Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính công ty nhận sáp nhập thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị sáp nhập để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quc gia về đăng ký doanh nghiệp. ”

    - Căn cứ Điều 61 Nghị định s 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp:

    “Điều 61 chm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập:

    1. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, k từ ngày các công ty được chia, công ty hợp nht, công ty nhận sáp nhập được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập đặt trụ s chính thực hiện chấm dứt tồn tại đối với các công ty này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    ....”

    - Căn cứ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định như sau:

    +Tại Khoản 3 Điều 10 hướng dẫn:

    “3. Thời hạn nộp h sơ khai thuế

    ...

    e) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi hình thức sở hữu, giải th, chm dứt hoạt động.

    ...”

    + Tại Điều 42 hướng dẫn:

    “Điều 42. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp

    ....

    2. Doanh nghiệp bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nht, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp bị tách và các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị tách, doanh nghiệp hợp nhất, doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

    ...”

    - Căn cứ Tiết b Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT bao gồm:

    “7. Các trường hợp khác:

    Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

    b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyn tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyn đi loại hình doanh nghiệp. Tài sản điều chuyn giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cơ sở kinh doanh; tài sản điu chuyn khi chia, tách, hợp nht, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyn phải có lệnh điều chuyn tàỉ sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.

    Trường hợp tài sản điu chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyn phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định, trừ trường hợp hướng dn tại khoản 6 Điu này. ”           .           '

    - Căn cứ Khoản 2.15 Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn như sau:

    “2.15. Hóa đơn, chứng từ đối vi tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:

    b) Bên có tài sản góp vn, có tài sản điều chuyển là t chức, cá nhân kinh doanh:

    ...

    b.2. Tài sản điều chuyn giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong t chức, cá nhân; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nht, sáp nhập, chuyn đổi loại hình doanh nghiệp thì t chức, cá nhân có tài sản điều chuyn phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bhồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.

    Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn v thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một t chức, cá nhân thì tổ chức, cá nhân có tài sản điu chuyển phải lập hóa đơn GTGT theo quy định. ”

    Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:

    - Doanh nghiệp bị sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì doanh nghiệp nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định tại điều 42 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013.

    - Khi điều chuyển tài sản từ công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập thì Công ty bị sáp nhập có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn. Tài sản điều chuyển khi sáp nhập thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT tại tiết b, khoản 7, điều 5 TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.

    Trong quá trình thực hiện, trường hp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Thanh tra - kiểm tra số 7 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.

    Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty CP Đầu tư và xây dựng số 18 biết và thực hiện./

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Phòng TKT 7;

    - Phòng DTPC;

    - Lưu: VT, TTHT (2b).

    KT. CỤC TRƯỞNG

    PHÓ CỤC TRƯỞNG

     

     

     

     

    Nguyễn Tiến Trường

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ
    Ban hành: 06/11/2013 Hiệu lực: 20/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 31/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
    Ban hành: 31/03/2014 Hiệu lực: 01/06/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc đăng ký doanh nghiệp
    Ban hành: 14/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 75835/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế khi sáp nhập doanh nghiệp

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà Nội
    Số hiệu:75835/CT-TTHT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:02/10/2019
    Hiệu lực:02/10/2019
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Tiến Trường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Công văn 75835/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế khi sáp nhập doanh nghiệp (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Công văn 75835/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế khi sáp nhập doanh nghiệp (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X