hieuluat

Công văn 79916/CT-TTHT Hà Nội kê khai thuế nhà thầu với cá nhân kinh doanh nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:79916/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tiến Trường
    Ngày ban hành:31/08/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:31/08/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • TỔNG CỤC THUẾ

    CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
    ________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Số: 79916/CT-TTHT
    V/v
    kê khai thuế nhà thầu đối với CNKD nước ngoài

    Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020

     

    Kính gửi: Công ty TNHH Hình ảnh số tốc độ Studio

    (Địa chỉ: Tầng 3, Nhà s A2, Ngõ 192 đường Giải Phóng, P. Phương Liệt, Q. Thanh Xuân; TP Hà Nội - MST: 0107522640)

     

    Trả lời công văn số 130820/CV-STD ngày 13/8/2020 của Công ty TNHH Hình ảnh số tốc độ Studio - MST: 0107522640 (Sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về kê khai thuế nhà thầu đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

    - Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Chương 1 Nghị định 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ quy định:

    “1. Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận

    - Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

    + Tại khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

    “1. T chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Vit Nam hoc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng; thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài đ thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

    + Tại Điều 4 quy định người nộp thuế:

    “1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương lI hoặc Điều 14 Mục 4 Chương II, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với t chức, cá nhân Việt Nam hoặc với t chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ.

    Việc xác định Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dn thi hành.

    ...

    2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, t chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, t chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại ch hoặc theo các điu khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho t chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung Bên Vỉệt Nam) bao gồm:

    ...

    Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điu 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hưng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

    + Tại Khoản 2, Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:

    “2. Nhà thu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nưc ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế TNCN theo pháp luật về thuế TNCN”.

    + Tại Điều 8 Mục 2 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, TNDN theo phương pháp kê khai:

    “Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đi tượng cư trú tại Việt Nam;

    2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

    3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

    + Tại Điều 11 Mục 3 Chương II quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:

    “Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn ti Điu 12, Điều 13 Mc 3 Chương II”.

    + Tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Mục 3 quy định thuế GTGT:

    “a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

    - Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là 5%”

    - Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

    + Tại Điều 1 quy định về Người nộp thuế:

    “Điu 1. Người nộp thuế

    Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định s65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đi, bổ sung một sđiều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định s 65/2013/NĐ-CP

    1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

    a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong mt năm ơng lịch hoặc trong 12 tháng liên tục k từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam...

    b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

    b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú...

    b.2) Có nhà thuê đ ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế...”

    2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điu này.

    ...”

    + Tại Điều 2 quy định các khoản chịu thuế TNCN:

    “Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

    1. Thu nhập từ kinh doanh

    Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

    a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh, hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, k cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.

    + Tại Điều 17 quy định thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:

    “Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân (x) với thuế suất.

    1. Doanh thu:

    Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định như doanh thu làm căn cứ tính thuế từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 8 Thông tư này.

    2. Thuế suất

    Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú quy định đổi với từng lĩnh vực, ngành ngh sản xut, kinh doanh như sau:

    a) 1% đi với hoạt động kinh doanh hàng hóa.

    b) 5% đi với hoạt động kinh doanh dịch vụ.

    c) 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.”

    - Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh.

    + Tại Điều 1 quy định người nộp thuế:

    “1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xut, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xut, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:

    ...

    1. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

    + Tại Điều 3 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:

    “1. Nguyên tắc áp dụng

    a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng ln phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh th Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa đim kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với t chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.

    ...b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.

    2. Căn cứ tính thuế

    ...b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

    Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đi với cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh áp dụng như đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hưng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

    ...”

    + Tại Tiết b.1 Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

    “b.1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

    ...

    - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

    ...”

    Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

    Trường hợp Công ty thuê bà Nabila (cá nhân người nước ngoài) để thực hiện dự án (thiết kế đồ họa) theo hợp đồng, bà Nabila có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc các giấy tờ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận thì xác định là cá nhân kinh doanh. Thu nhập từ hp đồng cung cấp dịch vụ thiết kế đồ họa của cá nhân nước ngoài chịu thuế nhà thầu đối với thu nhập từ kinh doanh.

    Trường hợp cá nhân kinh doanh người nước ngoài không đáp ng điều kiện để kê khai thuế trực tiếp tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thay thuế GTGT, thuế TNCN cho cá nhân kinh doanh người nước ngoài theo quy định Tại Khoản 2 Điều 4 và Điều 11 Thông Tư 103/2014/TT-BTC.

    Tỷ lệ thuế nhà thầu áp dụng, đối với cá nhân kinh doanh người nước ngoài như sau:

    - Tỷ lệ thuế GTGT trên doanh thu là 5% theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

    - Tỷ lệ thuế TNCN trên doanh thu là 2% theo quy định tại Tiết b.1 Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC (đối vi trường hp cá nhân kinh doanh người nước ngoài đáp ng các điều kiện xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC) hoặc 5% trên doanh thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 111/2013/TT-BTC (đối với trường hp cá nhân kinh doanh nước ngoài xác định là cá nhân không cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

    Đnghị Công ty căn c tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định pháp luật nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.

    Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.

    Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Hình nh số tốc độ Studio được biết và thực hiện./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Phòng TKT1;
    - Phòng DTPC;
    - Lưu: VT, TTHT(
    2).

    KT. CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Tiến Trường

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 90/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
    Ban hành: 31/05/2007 Hiệu lực: 08/07/2007 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    02
    Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
    Ban hành: 15/08/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    03
    Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
    Ban hành: 06/08/2014 Hiệu lực: 01/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; Hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
    Ban hành: 15/06/2015 Hiệu lực: 30/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 79916/CT-TTHT Hà Nội kê khai thuế nhà thầu với cá nhân kinh doanh nước ngoài

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà Nội
    Số hiệu:79916/CT-TTHT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:31/08/2020
    Hiệu lực:31/08/2020
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Tiến Trường
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (4)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X