hieuluat

Công văn 80373/CT-TTHT về thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:80373/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
    Ngày ban hành:14/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/12/2017Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • TỔNG CỤC THUẾ
    CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

    -------

    Số: 80373/CT-TTHT
    V/v: Thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2017

     

     

    Kính gửi: Công ty TNHH Julie Sandlau Việt Nam
    (Địa chỉ: Km 9, Láng Hòa Lạc, X. An Khánh, H. Hoài Đức, TP. Hà Nội. MST: 0102029255)

     

    Trả lời công văn số JSV-170224 ngày 19/09/2017 và công văn bổ sung thông tin, tài liệu số JSV-171002 ngày 16/10/2017 của Công ty TNHH Julie Sandlau Viet Nam (sau đây gọi tắt là đơn vị) hỏi về chính sách thuế nhà thầu Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

    - Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

    + Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:

    “Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

    1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”

    + Tại Điều 7 hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNDN:

    “1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I)...”

    + Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:

    “Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

    + Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp

    “Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

    Số thuế TNDN phải nộp

    =

    Doanh thu tính thuế TNDN

    x

    Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

    STT

    Ngành kinh doanh

    Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

    7

    Lãi tiền vay

    5

    ….."

    - Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ:

    + Tại Khoản 3 Điều 10 hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

    "a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế...

    d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

    +Tại Khoản 3 Điều 20 hướng dẫn về việc khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu:

    "3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

    a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.

    Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng ln phát sinh thanh toán tin cho Nhà thầu nước ngoài...

    b.1) Hồ sơ khai thuế:

    - Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;

    - Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với ln khai thuế đu tiên của hợp đng nhà thu);

    - Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế...”

    + Tại Điều 26 hướng dẫn về thời hạn nộp thuế:

    1. Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.

    2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác...”

    - Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN hướng dẫn về chuyển nhượng vốn:

    “c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyn nhượng vn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

    Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài s thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyn nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vn của tổ chức nước ngoài..."

    Căn cứ các hướng dẫn trên và các tài liệu đơn vị gửi kèm (bao gồm các thỏa thuận vay giữa Đơn vị với Công ty JS và SS, các thỏa thuận chuyn nhượng cho Công ty SH):

    1. Trường hợp năm 2013, Đơn vị ký kết Thỏa thuận vay tiền của Công ty Julie Sandlau A/S (gọi tắt là Công ty JS), đến năm 2014 Công ty JS ký Thỏa thuận chuyển nhượng khoản vay và lãi phát sinh cho Công ty Sandlau Holding Aps (gọi tắt là Công ty SH), giá chuyển nhượng bằng số tiền vay gốc cộng với tiền lãi vay đến thời điểm chuyển nhượng (đơn vị chưa trả tiền lãi vay) thì Đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Công ty JS đối với khoản tiền lãi vay nhập gốc. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 10, Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên.

    2. Trường hợp năm 2013, Đơn vị ký kết Thỏa thuận vay tiền của Công ty Spinning Sandlau ApS (gọi tắt là công ty SS), đến năm 2014, Công ty SS phá sản, Công ty SH mua lại toàn bộ cổ phần của Công ty SS tại Đơn vị bao gồm các các Thỏa thuận vay và tiền lãi phát sinh thì:

    - Đối với khoản lãi vay thuộc nghĩa vụ đơn vị phải trả Công ty SS:

    Đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Công ty SS đối với thu nhập từ lãi tiền vay theo hướng dẫn tại Điểm 1 công văn này.

    - Đối với thu nhập phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn:

    Đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên.

    Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.

    Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện.

     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Phòng Kiểm tra thuế số 1;
    - Phòng Pháp chế;
    - Lưu: VT, TTHT(2).

    KT. CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG





    Mai Sơn

     

     

     

                                                                        

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Công văn 80373/CT-TTHT về thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục thuế TP. Hà Nội
    Số hiệu:80373/CT-TTHT
    Loại văn bản:Công văn
    Ngày ban hành:14/12/2017
    Hiệu lực:14/12/2017
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Mai Sơn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X