Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 837/BTC-CST | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/01/2010 | Hết hiệu lực: | 04/12/2014 |
Áp dụng: | 19/01/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 837/BTC-CST | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 397/VPCP-KTTH ngày 15/01/2009 của Văn phòng Chính phủ về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng, dầu;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Công Thương, để chủ động trong công tác quản lý, điều hành chính sách thuế đối với mặt hàng xăng, dầu Bộ Tài chính công bố các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tương ứng với giá bán mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới như sau:
STT | Giá platt’s dầu thô WTI (USD/thùng) | Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (%) | |
Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu bay | Diezen, mazut | ||
1 | Từ 45 đến dưới 60 | 30 | 25 |
2 | Từ 60 đến dưới 75 | 25 | 20 |
3 | Từ 75 đến 95 | 20 | 15 |
Trong đó:
1. Mặt hàng xăng có mã số: 2710.11.11.00; 2710.11.12.00; 2710.11.13.00; 2710.11.14.00; 2710.11.15.00; 2710.11.16.00; 2710.11.30.00; 2710.11.40.00; 2710.11.50.00; 2710.11.60.00; 2710.11.70.00 và 2710.11.90.00.
2. Dầu hỏa có mã số: 2710.19.16.00.
3. Nhiên liệu bay có mã số: 2710.11.20.00; 2710.19.13.00 và 2710.19.14.00;
4. Diezen có mã số: 2710.19.71.00 và 2710.19.72.00.
5. Mazut có mã số: 2710.19.79.00.
6. Giá platt’s dầu thô WTI được sử dụng làm căn cứ xác định và ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nêu trên là giá trên thị trường Singapore của bình quân 30 ngày trước ngày điều chỉnh thuế suất của các mặt hàng xăng, dầu liên quan.
7. Các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại biểu nêu trên là một trong những căn cứ, cơ sở để Bộ Tài chính xem xét, ban hành các Thông tư hướng dẫn về mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng dầu cụ thể để áp dụng thực hiện cho từng thời kỳ và trong điều kiện thị trường xăng, dầu trong và ngoài nước diễn biến bình thường. Các mức thuế suất thuế nhập khẩu trên cũng là một trong những căn cứ để các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu chủ động xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh.
8. Trường hợp đặc biệt, giá thị trường trong nước và thế giới đột biến hoặc biến động bất thường (giá platt’s dầu thô WTI dưới mức 45 USD/thùng hoặc cao hơn 95USD/thùng), các mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu nêu trên được điều hành theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. Trong mọi trường hợp mức thuế nhập khẩu ưu đãi tối đa không vượt quá 40% (bốn mươi phần trăm).
9. Công văn này thay thế công văn số 4927/BTC-CST ngày 03/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 837/BTC-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 19/01/2010 |
Hiệu lực: | 19/01/2010 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 04/12/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |