Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 877/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Hữu Tân |
Ngày ban hành: | 18/03/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 18/03/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 9138/CT-TT&HT ngày 1/8/2013 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương nêu vướng mắc liên quan đến chính sách thuế đối với doanh nghiệp bị di dời, giải tỏa. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế GTGT:
Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 2538/TCT-CS ngày 18/7/2012 trả lời Cục Thuế Đà Nẵng về việc xử lý thuế GTGT đối với thu nhập từ tiền đền bù do di dời, giải tỏa theo quy hoặc (bản photo công văn kèm theo)
2. Về chính sách thuế TNDN
- Tại điểm 14 Mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
“14. Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có). Riêng tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời của các doanh nghiệp di chuyển địa điểm theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà giá trị của các khoản hỗ trợ, đền bù sau khi trừ các chi phí liên quan (nếu có) thì phần còn lại là doanh nghiệp sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.”.
- Tại Điều 2 Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoặc xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2010 quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp có vốn nhà nước đang quản lý, sử dụng cơ sở nhà đất gây ô nhiễm môi trường hoặc phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời), việc tạo nguồn vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn thu được từ vị trí cũ thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
2. Đối với các cơ sở ngoài công lập, tổ chức và doanh nghiệp không có vốn nhà nước phải di dời (tại khoản này gọi tắt là cơ sở phải di dời), việc tạo nguồn vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn thu được từ vị trí cũ thực hiện như sau:
a) Đất tại vị trí cũ là đất nhận chuyển nhượng hoặc được giao có thu tiền sử dụng đất thì cơ sở phải di dời quyết định chuyển nhượng, chuyển mục đích theo quy định của pháp luật về đất đai và sử dụng nguồn vốn thu được từ xử lý đất tại vị trí cũ để thực hiện di dời theo quy định;
b) Đất tại vị trí cũ được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất hoặc giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê thì cơ sở phải di dời được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuế đất hàng năm (đối với cơ sở trong nước phải di dời); lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (đối với cơ sở nước ngoài phải di dời) để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí cũ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Trường hợp doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê thì phải nộp tiền sử dụng đất hoặc nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuế theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Đất tại vị trí cũ bị Nhà nước thu hồi hoặc cơ sở phải di dời trả lại đất cho Nhà nước thì được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng”.
Căn cứ các quy định nêu trên, chính sách thuế TNDN liên quan đến nhận tiền đền bù về tài sản trên đất và tiền hỗ trợ di dời như sau:
- Nếu tổ chức là doanh nghiệp có vốn nhà nước, đang quản lý phải di dời theo quy hoặc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoặc xây dựng đô thị và thực hiện theo Thông tư 81/2011/TT-BTC ngày 09/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quyết định số 86 (giá trị của các khoản hỗ trợ di dời, đền bù về tài sản cố định trên đất sau khi trừ các chi phí liên quan (nếu có) và hỗ trợ các khoản (hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh, hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư tại vị trí mới) thì số tiền còn lại Công ty phải nộp vào Ngân sách theo quy định tại tiết c khoản 2 Điều 12 Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Nếu tổ chức là doanh nghiệp không có vốn nhà nước phải di dời theo quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì doanh nghiệp nhận được tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có), doanh nghiệp hạch toán phần còn lại vào thu nhập khác và kê khai nộp thuế TNDN theo quy định.
Do Công văn của Cục Thuế chưa nêu cụ thể Công ty TNHH Tiến Triển Việt Nam là doanh nghiệp có vốn nhà nước hay không? Hồ sơ liên quan đến quyết định di dời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do vậy, đề nghị Cục Thuế kiểm tra tình hình thực tế và điều kiện đáp ứng của đơn vị để hướng dẫn thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Công văn 877/TCT-CS vướng mắc chính sách thuế với doanh nghiệp bị di dời, giải tỏa
In lược đồCơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số hiệu: | 877/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 18/03/2014 |
Hiệu lực: | 18/03/2014 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |