hieuluat

Nghị định 125/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: từ 443 đến 458-02/2023
    Số hiệu: 125/2022/NĐ-CP Ngày đăng công báo: 17/02/2023
    Loại văn bản: Nghị định Người ký: Lê Minh Khái
    Ngày ban hành: 30/12/2022 Hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Áp dụng: 30/12/2022 Tình trạng hiệu lực: Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
  • CHÍNH PHỦ

    ________

    Số: 125/2022/NĐ-CP

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    __________________________

    Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 – 2027

    ______________________

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

    Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

    Để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

    Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

    2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

    3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

    Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

    1. Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA) để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022 - 2027.

    2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số

    Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

    3. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

    a) 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;

    b) 2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023;

    c) 2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;

    d) 2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;

    đ) 2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;

    e) 2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.

    4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VKFTA tại thời điểm tương ứng.

    5. Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

    6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.

    Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

    Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

    3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp), có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

    Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam

    Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VK hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

    Điều 6. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

    Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất VKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.

    2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

    3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa theo Điều 3.5, Chương 3 về Quy tắc xuất xứ và Quy trình cấp xuất xứ thuộc Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc, quy định về vận chuyển trực tiếp, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc và theo quy định hiện hành của pháp luật.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

    2. Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 8. Trách nhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

    - Ngân hàng Chính sách xà hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, KTTH (2).

    TM. CHÍNH PHỦ

    KT. THỦ TƯỚNG

    PHÓ THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

    Lê Minh Khái

     

     

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Quốc hội, số 107/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/09/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13
    Ban hành: 09/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 149/2017/NĐ-CP của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022
    Ban hành: 26/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Quốc hội, số 107/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/09/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 125/2022/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành: Chính phủ
    Số hiệu: 125/2022/NĐ-CP
    Loại văn bản: Nghị định
    Ngày ban hành: 30/12/2022
    Hiệu lực: 30/12/2022
    Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo: 17/02/2023
    Số công báo: từ 443 đến 458-02/2023
    Người ký: Lê Minh Khái
    Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
    Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X