hieuluat

Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa một số điều Nghị định 108/2015/NĐ-CP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:213&214-02/2019
    Số hiệu:14/2019/NĐ-CPNgày đăng công báo:22/02/2019
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:01/02/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:20/03/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 1/2/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 14/2019/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

    Nghị định này đã  bổ sung thêm đối tượng không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Đó là tàu bay sử dụng cho mục đích phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ.

    Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2019.

  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 14/2019/NĐ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019

     

     

    NGHỊ ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2015/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

    Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

    Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ:

    1. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch; tàu bay sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng.

    Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; tàu bay không sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

    2. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “3. Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:

    a) Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như quy định về hoàn thuế nhập khẩu tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    b) Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện như quy định về hoàn thuế nhập khẩu tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    Trường hợp tờ khai nhập khẩu có tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đề nghị hoàn thì hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đồng thời là hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt.”

    3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    “Điều 7. Khấu trừ thuế

    1. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra.

    Riêng đối với xăng sinh học: Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.

    Đối với các doanh nghiệp được phép sản xuất, pha chế xăng sinh học, việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện tại cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế tháng 01 năm 2016) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.

    Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

    - Cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học lập giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước kiêm bù trừ với các khoản thuế phải nộp khác (nếu có) - Mẫu 01a/ĐNHT kèm theo Nghị định này.

    - Cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết đến cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để được giải quyết hoàn trả theo quy định.

    - Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn trả số thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại khoản này được thực hiện như quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    - Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của Cơ quan thuế, Kho bạc nhà nước thực hiện chi hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học. Nguồn hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế tiêu thụ đặc biệt.

    2. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế tiêu thụ đặc biệt tính được ở khâu bán ra trong nước. Phần chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra trong nước, người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

    3. Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

    a) Đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu.

    b) Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:

    - Hợp đồng mua bán hàng hóa, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất; bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng).

    - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

    - Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng. Số thuế tiêu thụ đặc biệt mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân (x) thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt; trong đó:

    Giá tính thuế TTĐB

    =

    Giá mua chưa có thuế GTGT (thể hiện trên hóa đơn GTGT)

    -

    Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

    1 + Thuế suất thuế TTĐB

    Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định theo công thức sau:

    Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

    =

    Số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán ra trong kỳ

    -

    Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với hàng hóa, nguyên liệu ở khâu nhập khẩu hoặc số thuế tiêu thụ đặc biệt đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hóa được bán ra trong kỳ

    Trường hợp chưa xác định được chính xác số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp (hoặc đã trả) cho số nguyên vật liệu tương ứng với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể căn cứ vào số liệu của kỳ trước để tính số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ và sẽ xác định theo số thực tế vào cuối quý, cuối năm. Trong mọi trường hợp, số thuế tiêu thụ đặc biệt được phép khấu trừ tối đa không vượt quá số thuế tiêu thụ đặc biệt tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.

    4. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện nộp Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu số 01/TTĐB và Bảng xác định thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo Mẫu số 01-1/TTĐB được ban hành kèm theo Nghị định này."

    Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, KTTH (2).XH

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     

    PHỤ LỤC

    (Kèm theo Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ)

     

    Mẫu số: 01-1/TTĐB

    Bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có)

    Mẫu số: 01a/ĐNHT

    Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

    Mẫu số: 01/TTĐB

    Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

     

    Mẫu số: 01-1/TTĐB

    BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐƯỢC KHẤU TRỪ (NẾU CÓ)
    (Kèm theo Tờ khai Thuế tiêu thụ đặc biệt mẫu số 01/TTĐB)

    [01] Kỳ tính thuế: tháng .............. năm ……………

    [02] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………..

    [03] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [04] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………

    [05] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    I. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu:

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế TTĐB

    Tên nguyên liệu/hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB

    Số lượng đơn vị nguyên liệu mua vào/hàng hóa nhập khẩu1

    Thuế TTĐB đã nộp

    Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu mua vào/hàng hóa nhập khẩu

    Số thuế TTĐB đã khấu trừ các kỳ trước

    Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ đến kỳ này

    Ký hiệu

    Số

    Ngày, tháng, năm phát hành

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(7)/(6)

    (9)

    (10)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

    ________________________

    1 Ghi rõ đơn vị tính của nguyên liệu mua vào/hàng hóa nhập khẩu

    II. Bảng tính thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ (trừ xăng nguyên liệu để sản xuất, pha chế xăng sinh học):

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Tên hàng hóa tiêu thụ

    Số lượng tiêu thụ

    Tên nguyên liệu chịu thuế TTĐB đầu vào

    Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ2

    Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào

    Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng hàng hóa bán ra

    Thuế TTĐB đầu vào của xăng sinh học được bù trừ (nếu có)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(3)x(5)x(6)

    (8)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

    III. Bảng tính thuế TTĐB của hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ:

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Tên hàng hóa tiêu thụ

    Số lượng tiêu thụ3

    Thuế TTĐB đã nộp trên 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu

    Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng hàng hóa bán ra

    Thuế TTĐB đầu vào của xăng sinh học được bù trừ (nếu có)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(3)x(4)

    (6)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    _______________________

    2 Ghi rõ đơn vị tính của lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ

    3 Ghi rõ đơn vị tính số lượng hàng hóa tiêu thụ

    IV. Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học được khấu trừ (nếu có)

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Tên hàng hóa tiêu thụ

    Thuế TTĐB còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

    Số lượng tiêu thụ trong kỳ

    Lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ4

    Thuế TTĐB trên 1 đơn vị nguyên liệu đầu vào

    Thuế TTĐB đầu vào đủ điều kiện khấu trừ

    Khấu trừ với thuế TTĐB đầu ra

    Thuế TTĐB đầu vào còn được khấu trừ

    Khấu trừ thuế TTĐB đầu ra của hàng hóa, dịch vụ khác

    Thuế TTĐB đề nghị hoàn trả

    Thuế TTĐB đầu vào còn được khấu trừ chuyền kỳ sau

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(4)x(5)x(6) + (3)

    (8)

    (9) = (7) - (8)

    (10)

    (11)

    (12)=(9)-(10)-(11)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

     

    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
    Họ và tên: ………
    Chứng chỉ hành nghề số: ………….

    ......., ngày … tháng … năm ……

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

    _____________________________

    4 Ghi rõ đơn vị tính của lượng nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm tiêu thụ

     

    Mẫu số: 01a/ĐNHT

    TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
    ……………..
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:

    ……..., ngày … tháng … năm …

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ

    HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    [01] Trường hợp hoàn trả thuế trước, kiểm tra sau: □

    Trường hợp kiểm tra trước, hoàn trả thuế sau: □

    Kính gửi: ………….. (tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)

     

    I. Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:

    [02] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………

    [03] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [04] CMND/Hộ chiếu số: …………………. Ngày cấp: …… / …… / ………………………….

    Nơi cấp: ……………………………Quốc tịch: …………………………………………………..

    [05] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

    [06] Quận/huyện: ……………………. [07] Tỉnh/thành phố: …………………………………

    [08] Điện thoại: ………………………. [09] Fax: …………………………………………

    [10] Email: ……………………………………………………………………………………

    [11] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………

    [12] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [13] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

    [14] Quận/huyện: …………………………… [15] Tỉnh/thành phố: ……………………….

    [16] Điện thoại: …………………… [17] Fax: …………………… [18] Email: ………………

    [19] Hợp đồng đại lý thuế ……………………………………… ngày ……………………..

    II. Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):

    1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Loại thuế

    Kỳ tính thuế

    Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề nghị hoàn trả)

    Số thuế TTĐB của xăng khoáng nguyên liệu đã đề nghị hoàn trả trên tờ khai thuế TTĐB

    Số tiền đề nghị hoàn trả

    Lý do đề nghị hoàn trả

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    2. Hình thức đề nghị hoàn trả:

    a) Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, khoản phạt)

    Cơ quan thu

    Thời gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế)

    Quyết định thu/Tờ khai hải quan

    Nộp vào tài khoản

    Số tiền

    Cơ quan thuế

    Cơ quan hải quan

    Cơ quan khác

    Số

    Ngày

    Thu NSNN

    Tạm thu

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

    Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ: ……………………………………………….

    b) Hoàn trả trực tiếp:

    Số tiền hoàn trả: Bằng số: ………………………………………………………………………

    Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………….

    Hình thức hoàn trả:

    □ Chuyển khoản: Tài khoản số: ………………. Tại Ngân hàng (KBNN) ……………………

    □ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn trả thuế: Kho bạc Nhà nước ………………………………..

    III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

    1 …………………………………………………………………………………………………….

    2 …………………………………………………………………………………………………….

    Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

     

    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
    Họ và tên: …………………………
    Chứng chỉ hành nghề số: ……….

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

    Ghi chú:

    - Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn trả thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm... có liên quan.

    - “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; riêng đối với trường hợp hoàn trả thuế xuất khẩu, đề nghị chi tiết số tiền thuế, ghi rõ hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền.

    - “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.

    - “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.

    - KBNN: Kho bạc Nhà nước.

    - NSNN: Ngân sách nhà nước.

    - TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.

     

    Mẫu số : 01/TTĐB

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

    [01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …… hoặc Tháng …… năm ……

    [02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: □

    [04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….

    [05] Mã số thuế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    [07] Quận/huyện: …………………………………………………………………….. [08] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………….

    [09] Điện thoại: ……………………………….. [10] Fax: ……………………………………………. [11] E-mail: …………………………………………..

    [12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………………………..

    [13] Mã số thuế

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    [15] Quận/huyện: …………………………………………………………………….. [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………….

    [17] Điện thoại: ……………………………….. [18] Fax: ……………………………………………. [19] E-mail: …………………………………………..

    [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ……………………………….. Ngày ………………………….

    Đơn vị: Đồng Việt Nam

    STT

    Tên hàng hóa, dịch vụ

    Đơn vị tính

    Sản lượng tiêu thụ

    Doanh số bán (chưa có thuế GTGT)

    Giá tính thuế TTĐB

    Thuế suất (%)

    Thuế TTĐB được khấu trừ

    Thuế TTĐB còn phải nộp

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)=(6)*(7)-(8)

    I

    Hàng hóa chịu thuế TTĐB

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tên hàng hóa

     

     

     

     

     

     

     

     

    - …

     

     

     

     

     

     

     

    II

    Dịch vụ chịu thuế TTĐB

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Tên dịch vụ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - …

     

     

     

     

     

     

     

    III

    Hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Hàng hóa xuất khẩu

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Hàng hóa bán để xuất khẩu

     

     

     

     

     

     

     

    3

    Hàng hóa gia công để xuất khẩu

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng:

     

     

     

     

     

     

     

    [21] Thuế TTĐB của xăng khoáng nguyên liệu chưa khấu trừ, bù trừ đề nghị hoàn

    [22] Thuế TTĐB của xăng khoáng nguyên liệu chưa được khấu trừ, bù trừ chuyển kỳ sâu

    (TTĐB: tiêu thụ đặc biệt; GTGT: giá trị gia tăng)

    Thuế TTĐB được khấu trừ: gồm thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ tương ứng hàng hóa bán ra và thuế TTĐB đầu vào của xăng sinh học bù trừ (nếu có)

    Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

     

    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
    Họ và tên: ……………………………….
    Chứng chỉ hành nghề số: ……………..

    …………, ngày … tháng … năm ……

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 21/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt của Quốc hội, số 70/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 106/2016/QH13
    Ban hành: 06/04/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt của Quốc hội, số 70/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hướng dẫn
    09
    Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
    Ban hành: 28/10/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    10
    Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    Ban hành: 01/09/2016 Hiệu lực: 01/09/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 71/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2018
    Ban hành: 07/01/2019 Hiệu lực: 07/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 38/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025
    Ban hành: 28/06/2019 Hiệu lực: 12/08/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 70/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính năm 2019
    Ban hành: 16/01/2020 Hiệu lực: 16/01/2020 Tình trạng: Đã đính chính lại
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Công văn 5189/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giới thiệu các nội dung mới của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
    Ban hành: 07/12/2020 Hiệu lực: 07/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
    Ban hành: 29/09/2021 Hiệu lực: 01/01/2022 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
    Ban hành: 28/10/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản được hợp nhất
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa một số điều Nghị định 108/2015/NĐ-CP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:14/2019/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:01/02/2019
    Hiệu lực:20/03/2019
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:22/02/2019
    Số công báo:213&214-02/2019
    Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (6)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X