Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | 435&436 - 8/2008 |
Số hiệu: | 18/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | 02/08/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 18/07/2008 | Hết hiệu lực: | 25/11/2014 |
Áp dụng: | 01/01/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Điện lực |
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 18/2008/QĐ-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN NHỎ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng có liên quan thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC CHO CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN NHỎ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, trình tự và thủ tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ biểu giá phát điện áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo đấu nối với lưới điện quốc gia.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân mua, bán điện từ các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện từ các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.
2. Bên mua là đơn vị phân phối điện có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới điện mà các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo sẽ đấu nối và áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho nguồn điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo do Bộ Công Thương ban hành để mua điện với Bên bán.
3. Biểu giá chi phí tránh được là biểu giá được tính theo các chi phí tránh được của hệ thống điện quốc gia khi có một (01) kWh công suất phát từ nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo được phát lên lưới điện phân phối.
4. Chi phí tránh được là chi phí sản xuất 1kWh của tổ máy phát có chi phí cao nhất trong hệ thống điện quốc gia, chi phí này có thể tránh được nếu Bên mua mua 1kWh từ một nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo thay thế.
5. Điện năng dư là lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng với hệ số phụ tải trong mùa mưa là 0,85.
6. Điện năng thanh cái là toàn bộ điện năng sản xuất trừ đi lượng điện tự dùng bên trong phạm vi nhà máy.
7. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia là đơn vị điện lực thực hiện hoạt động chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực hiện quá trình vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ thuật và phương thức vận hành đã được quy định.
8. Hệ số phụ tải là tỷ số giữa lượng điện năng sản xuất thực tế với lượng điện năng có thể sản xuất ở chế độ vận hành 100% công suất định mức trong một khoảng thời gian nhất định (năm, mùa, tháng, ngày).
9. Hợp đồng mua bán điện mẫu là mẫu hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo áp dụng biểu giá chi phí tránh được.
10. Mùa mưa được tính từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 10.
11. Mùa khô được tính từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 30 tháng 6 năm sau.
12. Năm lấy số liệu tính toán biểu giá áp dụng cho năm N được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm (N-2) tới ngày 30 tháng 6 của năm (N-1).
13. Năng lượng tái tạo là năng lượng được sản xuất từ các nguồn như thủy điện nhỏ, gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, sinh khối, khí chôn lấp rác thải, khí của nhà máy xử lý rác thải và khí sinh học.
14. Nhà máy đủ điều kiện là nhà máy phát điện sử dụng năng lượng tái tạo đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 8 của Quy định này.
15. Yêu cầu kỹ thuật là các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy định liên quan đến việc đấu nối với lưới điện phân phối.
Chương II.
BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
Điều 3. Cấu trúc biểu giá
1. Biểu giá chi phí tránh được được tính theo thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của Quy định này, bao gồm 7 thành phần như sau:
a) Giờ cao điểm mùa khô;
b) Giờ bình thường mùa khô;
c) Giờ thấp điểm mùa khô;
d) Giờ cao điểm mùa mưa;
e) Giờ bình thường mùa mưa;
g) Giờ thấp điểm mùa mưa;
h) Điện năng dư.
2. Các chi phí tương ứng với 7 thành phần biểu giá được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này, bao gồm:
a) Chi phí điện năng phát điện tránh được;
b) Chi phí tổn thất truyền tải tránh được;
c) Chi phí thiệt hại môi trường địa phương tránh được (theo quy định hiện hành, thành phần này chưa được tính);
d) Chi phí công suất phát điện tránh được (chỉ được trả trong thời gian cao điểm của mùa khô).
3. Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho miền Bắc, miền Trung và miền Nam được Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm.
4. Thời gian sử dụng điện trong ngày áp dụng cho biểu giá chi phí tránh được phù hợp với quy định trong biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
5. Bên bán sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu phải lắp đặt các công tơ 3 giá để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện.
6. Phương pháp tính toán biểu giá chi phí tránh được được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 của Quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm đấu nối
1. Bên bán chịu trách nhiệm đầu tư, vận hành và bảo dưỡng đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của Bên bán đến điểm đấu nối với lưới điện của Bên mua.
2. Điểm đấu nối với lưới điện của bên mua là điểm gần nhất đấu nối vào lưới điện hiện có của Bên mua. Điểm đấu nối do Bên bán và Bên mua thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được điểm đấu nối, các bên lập các phương án, trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, giải quyết.
3. Trường hợp điểm đấu nối khác với điểm đặt thiết bị đo đếm, Bên bán chịu phần tổn thất điện năng trên đường dây đấu nối. Phương pháp tính toán tổn thất trên đường dây đấu nối được hướng dẫn tại Phụ lục 3 của Quy định này.
Điều 5. Cơ chế chia sẻ rủi ro
1. Bên bán khi ký Hợp đồng mua bán điện với Bên mua sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu có quyền lựa chọn áp dụng hay không áp dụng biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định trong Hợp đồng mua bán điện mẫu.
2. Cơ chế chia sẻ rủi ro là cơ chế áp dụng biểu giá chi phí tránh được công bố hàng năm cùng với các mức giá sàn và giá trần xác định trước từ biểu giá chi phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua bán điện. Giá bán điện của các năm sau khi ký hợp đồng sẽ bằng giá chí phí tránh được áp dụng cho năm đó nếu giá đó nằm trong khoảng giữa giá sàn và giá trần. Nếu giá chi phí tránh đuợc của năm đó cao hơn giá trần thì sẽ áp dụng giá trần và nếu giá chi phí tránh đuợc năm đó thấp hơn giá sàn thì sẽ áp dụng giá sàn trong thanh toán tiền điện đã phát được.
3. Giá sàn của từng thành phần của biểu giá được tính bằng 90% giá của thành phần đó trong biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
4. Giá trần của từng thành phần của biểu giá được tính bằng 110% giá của thành phần đó trong biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
5. Thời hạn áp dụng tối đa biểu giá với cơ chế chia sẻ rủi ro là 12 năm kể từ năm ký hợp đồng mua bán điện. Bên bán có thể lựa chọn thời hạn áp dụng ngắn hơn. Sau thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá dùng trong thanh toán tiền điện từ Hợp đồng mua bán điện sẽ là giá chi phí tránh được được công bố áp dụng cho từng năm.
6. Khi áp dụng cơ chế này, trong Hợp đồng mua bán điện cần quy định cụ thể biểu giá chi phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua bán điện, thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá sàn và giá trần tương ứng với từng thành phần của biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định tại Bảng 2 Phụ lục 1 của Quy định này.
Điều 6. Xây dựng biểu giá
1. Biểu giá chi phí tránh được được xây dựng và công bố hàng năm cho mỗi giai đoạn 5 năm tiếp theo.
2. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm thực hiện tính toán biểu giá chi phí tránh được hàng năm theo phương pháp được quy định tại Phụ lục 2, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định, ban hành.
Chương III.
THỰC HIỆN BIỂU GIÁ
Điều 7. Hợp đồng mua bán điện mẫu
1. Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu là bắt buộc trong mua bán điện áp dụng biểu giá chi phí tránh được giữa các nhà máy điện đủ điều kiện với Bên mua.
2. Hợp đồng mua bán điện được ký trước thời điểm áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu sẽ tiếp tục có hiệu lực theo thời hạn ghi trong hợp đồng. Bên bán và Bên mua có thể thoả thuận để chuyển sang áp dụng biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu thay cho Hợp đồng mua bán điện đã ký.
Điều 8. Điều kiện áp dụng biểu giá đối với Bên bán
1. Nhà máy phát điện đủ tiêu chuẩn áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu phải có đủ các điều kiện sau:
a) Công suất đặt của một nhà máy nhỏ hơn hoặc bằng 30MW. Trường hợp Bên bán có nhiều nhà máy thủy điện bậc thang trên cùng một dòng sông, tổng công suất đặt của các nhà máy này phải nhỏ hơn hoặc bằng 60MW;
b) Toàn bộ điện năng được sản xuất từ năng lượng tái tạo.
2. Nhà máy đủ điều kiện được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được; khi phân tích kinh tế, tài chính dự án không phải thực hiện các quy định về khung giá mua bán điện theo “Quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện các dự án nguồn điện” ban hành kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp và các văn bản thay thế quy định này.
Điều 9. Trình tự, thủ tục lập và áp dụng biểu giá chi phí tránh được
1. Thủ tục lập biểu giá chi phí tránh được hàng năm như sau:
a) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm cập nhật cơ sở dữ liệu để phục vụ cho việc tính toán biểu giá theo chi phí tránh được;
b) Hàng năm trước ngày 31 tháng 8, Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia dự thảo biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định ban hành;
c) Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực thẩm định và phê duyệt biểu giá chi phí tránh được do Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia lập.
2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm công bố biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trên trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực và của Bộ Công Thương chậm nhất 2 ngày kể từ ngày Biểu giá mới được ban hành.
3. Trong trường hợp biểu giá chi phí tránh được không được công bố đúng thời hạn, thì tạm thời vẫn áp dụng biểu giá chi phí tránh được của năm trước. Biểu giá chi phí tránh được mới sau khi công bố được áp dụng trong cả năm. Phần chênh lệch do thanh toán theo biểu giá cũ và biểu giá mới sẽ được các bên hoàn lại trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng biểu giá mới.
Chương IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung phương pháp lập biểu giá chi phí tránh được trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.
2. Chỉ đạo đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia lập biểu giá chi phí tránh được hàng năm để đảm bảo công bố biểu giá đúng thời hạn.
3. Thẩm định và ban hành biểu giá chi phí tránh được do Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia lập.
4. Bảo mật các thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
Điều 11. Trách nhiệm của Bên bán (các đơn vị phát điện)
1. Bên bán có trách nhiệm bán toàn bộ lượng điện năng thanh cái của nhà máy cho Bên mua, khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu. Trong trường hợp vì mục đích cung cấp điện cho các làng, xã chưa có điện lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính quyền địa phương, Bên bán có thể bán một phần sản lượng với giá thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật cho đơn vị phân phối điện tại địa phương nhưng phải thoả thuận trước bằng văn bản với Bên mua.
2. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản Hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.
Điều 12. Trách nhiệm của Bên mua
1. Bên mua có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo biểu giá chi phí tránh được nếu Bên bán đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Quyết định này và các quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan khác.
2. Bên mua có trách nhiệm mua toàn bộ lượng điện năng Bên bán phát lên lưới, trừ phần điện năng bán cho đơn vị phân phối điện tại địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
1. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hàng năm và bảo mật thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá.
2. Các nhà máy nhiệt điện được Cục Điều tiết điện lực chỉ định có trách nhiệm cung cấp các số liệu cần thiết cho Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia để phục vụ yêu cầu tính biểu giá chi phí tránh được./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 |
Quyết định 18/2008/QĐ-BCT ban hành Quy định về biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số hiệu: | 18/2008/QĐ-BCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/07/2008 |
Hiệu lực: | 01/01/2009 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Điện lực |
Ngày công báo: | 02/08/2008 |
Số công báo: | 435&436 - 8/2008 |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày hết hiệu lực: | 25/11/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |