hieuluat

Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, sử dụng phí vệ sinh tỉnh Quảng Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NamSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:05/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Phước Thanh
    Ngày ban hành:05/04/2013Hết hiệu lực:14/04/2016
    Áp dụng:15/04/2013Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH QUẢNG NAM
    ------------
    Số: 05/2013/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------
    Quảng Nam, ngày 05 tháng 04 năm 2013
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH
    TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
    -------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
    Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 5 về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh Quảng Nam;
    Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 157/TTr-STC ngày 26/3/2013,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 
     

     
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Lê Phước Thanh
     
     
    QUY ĐỊNH
    MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
    (Kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
     
    Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
    1. Quyết định này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ở những khu vực có diễn ra hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải do cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện hoặc do các tổ chức, cá nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
    2. Đối tượng nộp phí là cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội có rác thải được cơ quan chức năng của Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom.
    3. Đơn vị thu phí là các đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
    Điều 2. Mục đích thu phí
    Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường.
    Mục II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
    Điều 3. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An
    1. Đối với cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh:
    a) Cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Tam Kỳ: Phụ lục số 1.
    b) Cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Hội An: Phụ lục số 2.
    2. Cá nhân, hộ gia đình có sản xuất kinh doanh và có lượng rác thải ít hơn 01 m3/tháng :
    a) Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng: 60.000 đ/hộ/tháng.
    b) Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến 0,8 m3/tháng: 80.000 đ/hộ/tháng.
    c) Lượng rác thải trên 0,8 m3/tháng đến dưới 01m3/tháng: 100.000 đ/hộ/tháng.
    3. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải dưới 01 m3/tháng: 100.000 đ/hộ/tháng.
    4. Nhà cổ có tổ chức tham quan: 100.000 đ/nhà/tháng.
    5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội:
    a) Cơ quan hành chính sự nghiệp; Trường học phổ thông các cấp, Trường mẫu giáo, nhà trẻ; nhà thờ, chùa chiền; điểm kinh doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, ngân hàng: 100.000 đ/đơn vị/tháng.
    b) Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
    Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác dưới 1,5 m3/tháng: 200.000 đ/đơn vị/ tháng.
    c) Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ Bộ đội Biên phòng tỉnh có khối lượng rác trên 1,5 m3/tháng: 160.000 đ/m3.
    d) Bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở SXKD, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm: 160.000 đ/m3.
    đ) Công trình xây dựng: 160.000 đ/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp.
    Điều 4. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện còn lại
    (trừ đối tượng cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh)
    1. Các huyện: Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh, mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
    2. Các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn, mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
    3. Các huyện: Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An quy định nêu trên và tương ứng cho từng loại đối tượng thu.
    Điều 5. Mức thu đối với rác thải sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình không sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện
    1. Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh:
    a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 16.000 đ/hộ/tháng.
    b) Các khu vực còn lại: 14.000 đ/hộ/tháng.
    2. Các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn:
    a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 12.000 đ/hộ/tháng.
    b) Các khu vực còn lại: 10.000 đ/hộ/tháng.
    3. Các huyện Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn:
    a) Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ: 10.000 đ/hộ/tháng.
    b) Các khu vực còn lại: 8.000 đ/hộ/tháng.
    Điều 6. Mức thu đối với rác thải nguy hại
    Rác thải nguy hại gồm: rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại.
    Giao các đơn vị hành nghề quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh trước khi thực hiện dịch vụ phải lập phương án mức thu phí vệ sinh đối với rác thải nguy hại cho từng trường hợp cụ thể theo khung mức thu quy định tại điểm a, khoản 1, điều 1, Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thu.
    Điều 7. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
    2. Trách nhiệm của đơn vị thu phí:
    a) Niêm yết công khai ở những vị trí thuận lợi để đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại Quyết định này với các nội dung niêm yết: tên phí, đối tượng thuộc diện nộp phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp phí.
    b) Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quy định này.
    c) Khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
    d) Quản lý số phí thu được theo Pháp lệnh phí, lệ phí, các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan và quy định tại Quyết định này.
    đ) Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm đối tượng thu phí hoặc những vấn đề cần điều chỉnh, đơn vị thu phí kịp thời phản ánh với UBND các huyện, thành phố để báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; trong thời gian chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của UBND tỉnh thì vẫn phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
    Mục III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    Điều 8. Tổ chức thực hiện
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính phối hợp căn cứ báo cáo, đề nghị của các địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh mức thu phù hợp. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
    2. Cục Thuế có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các loại chứng từ thu phí và chỉ đạo các Chi cục Thuế hướng dẫn, phổ biến chế độ quản lý sử dụng hoá đơn, chứng từ có liên quan đến việc thu phí theo Quy định này cho đơn vị thu phí biết, thực hiện; phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
    3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này ở địa phương. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh mức thu, điều chỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí thì phải có văn bản báo cáo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
     
    PHỤ LỤC SỐ 1
    BẢNG CHI TIẾT MỨC THU PHÍ VỆ SINH ĐỐI VỚI RÁC THẢI SINH HOẠT
    TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TAM KỲ
    (Kèm theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05 /4/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
     

    TT
    Tên đường
    Điểm đầu
    Điểm cuối
    I. Mức thu 20.000 đồng/hộ/tháng đối hộ gia đình ở các tuyến đường sau :
    1
    Đường Trần Quý Cáp
    Bạch Đằng
    Nguyễn Hoàng
    2
    Đường Trần Phú
    Phan Bội Châu
    Nguyễn Hoàng
    3
    Đường Trần Hưng Đạo
    Bạch Đằng
    Lý Thường Kiệt
    4
    Đường Trưng Nữ Vương
    Phan Bội Châu
    Nguyễn Hoàng
    5
    Đường Trần Cao Vân
    Phan Đình Phùng
    Trường Xuân
    6
    Đường Phan Châu Trinh
    Nguyễn Du
    Cầu Tam Kỳ I
    7
    Đường Phan Bội Châu
    Nguyễn Hoàng
    Nguyễn Du
    8
    Đường Nguyễn Chí Thanh
    Hùng Vương
    Nguyễn Du
    9
    Đường Hùng Vương
    Phan Bội Châu
    Cầu Tam Kỳ II
    10
    Đường Nguyễn Du
    Bạch Đằng
    Trưng Nữ Vương
    11
    Đường Tôn Đức Thắng
    Phan Châu Trinh
    Hùng Vương
    12
    Đường Điện Biên Phủ
    Nguyễn Thái Học
    Nguyễn Hoàng
    13
    Đường Huỳnh Thúc Kháng
    Bạch Đằng
    Nguyễn Hoàng
    14
    Đường Duy Tân
    Cầu Kỳ Phú
    Phan Châu Trinh
    15
    Đường Nguyễn Thái Học
    Phan Châu Trinh
    Cống Bà Xèng
    16
    Đường Trần Dư
    Điện Biên Phủ
    Trần Cao Vân
    17
    Đường Tiểu La
    Phan Chu Trinh
    Nguyễn Thái Học
    18
    Đường Nguyễn Văn Trỗi
    Đồi An Hà
    Phan Bội Châu
    19
    Đường Phan Đình Phùng
    Duy Tân
    Huỳnh Thúc Kháng
    20
    Đường 24 tháng 3
    Điện Biên Phủ
    Ven Sông
    21
    Đường Lý Thường Kiệt
    Nguyễn Hoàng
    Điện Biên Phủ
    22
    Đường Đỗ Đăng Tuyển
    Nguyễn Chí Thanh
    Đỗ Quang
    23
    Đường Đào Duy Từ
    Trần Hưng Đạo
    Trưng Nữ Vương
    24
    Đường Lê Đình Dương
    Trần Quý Cáp
    Đỗ Quang
    25
    Đường Phan Thành Tài
    Huỳnh Ngọc Huệ
    Đặng Dung
    26
    Đường Nguyễn Hiền
    Huỳnh Ngọc Huệ
    Đặng Dung
    27
    Đường Huỳnh Ngọc Huệ
    Trần Hưng Đạo
    Trưng Nữ Vương
    28
    Đường Đặng Dung
    Trần Hưng Đạo
    Nguyễn Dục
    29
    Đường Phan Tứ
    Trần Hưng Đạo
    Trưng Nữ Vương
    30
    Đường Lê Lợi
    Nguyễn Du
    Ng.Thị Minh Khai
    31
    Đường Trương Chí Cương
    Hùng Vương
    Hà Huy Tập
    32
    Đường Bùi Thị Xuân
    N24
    Đang Quy Hoạch
    33
    Đường Nguyễn Phan Vinh
    N24
    Đang Quy Hoạch
    34
    Đường Văn Thị Thừa
    Đang Quy Hoạch
    Đang Quy Hoạch
    35
    Đường Thái Phiên
    Phan Chu Trinh
    Ng.Thị Minh Khai
    36
    Đường Lê Thánh Tông
    Nguyễn Văn Trỗi
    ĐT 616
    II. Mức thu 17.000 đồng/ hộ/ tháng đối với các hộ gia đình ở trong khu dân cư, các kiệt hẻm thuộc các tuyến đường sau:
    1
    Đường Nguyễn Đình Chiểu
    Nguyễn Dục
    N10
    2
    Đường Nguyễn Duy Hiệu
    Nguyễn Dục
    N10
    3
    Đường Trương Định
    Nguyễn Dục
    N10
    4
    Đường Nguyễn Dục
    Hùng Vương
    Ng Thi Minh Khai
    5
    Đường Cao Thắng
    24/3
    Hùng Vương
    6
    Đường Thoại Ngọc Hầu
    24/3
    Cao Thắng
    7
    Đường Lê Văn Long
    24/3
    Qui hoạch
    8
    Đường Trần Thị Lý
    Hùng Vương
    Hà Huy Tập
    9
    Đường Phạm Ngũ Lão
    Ng Thái Học
    N10
    10
    Đường Mạc Đình Chi
    Phạm Ngũ Lão
    Tr. Bình Trọng
    11
    Đường Trần Bình Trọng
    Ng Thái Học
    Hùng Vương
    12
    Đường Hồ Xuân Hương
    Hùng Vương
    Ng.Thị Minh Khai
    13
    Đường Trần Quốc Toản
    Bạch Đằng
    Phan Châu Trinh
    14
    Đường Ngô Quyền
    Bạch Đằng
    Phan Châu Trinh
    15
    Đường Bạch Đằng
    Phan Đình Phùng
    Duy Tân
    16
    Đường Hoàng Diệu
    Bạch Đằng
    Phan Châu Trinh
    17
    Đường Hoàng Hữu Nam
    Hùng Vương
    Nguyễn Hoàng
    18
    Đường Nguyễn Hoàng
    QL 1A
    Ven Sông
    19
    Đường Nguyễn Thanh Hãn
    Đang Quy Hoạch
    Hồ Xuân Hương
    20
    Đường N24
    Đang Quy Hoạch
    Ng.Thị Minh Khai
    21
    Đường Lê Trung Đình
    Đang Quy Hoạch
    Ng.Thị Minh Khai
    22
    Đường Lê Quang Sung
    Đang Quy Hoạch
    Đang Quy Hoạch
    23
    Đường Văn Cao
    Nguyễn Dục
    Lê Lợi
    24
    Đường Nguyễn Phong Sắc
    Trưng Nữ Vương
    Lê Lợi
    25
    Đường Tuệ Tĩnh
    Ng.Phong Sắc
    Ng.Thị Minh Khai
    26
    Đường Cao Sơn Pháo
    Ng.Phong Sắc
    Ng.Thị Minh Khai
    27
    Đường Hoàng Văn Thái
    Ng.Phong Sắc
    Ng.Thị Minh Khai
    28
    Đường Chu Văn An
    Đang Quy Hoạch
    Lê Lợi
    29
    Đường Phan Đăng Lưu
    Ng Đình Chiểu
    Lý Thường Kiệt
    30
    Đường Thanh Hoá
    ĐT 616
    Nguyễn Hoàng
    31
    Đường Trần Quang Diệu
    Đang Quy Hoạch
    Đang Quy Hoạch
    32
    Đường Lê Ngọc Hân
    Đang Quy Hoạch
    Phan Châu Trinh
    33
    Đường Lam Sơn
    Nguyễn Văn Trỗi
    Hồ Nghinh
    34
    Đường Trần Đại Nghĩa
    Trần Hưng Đạo
    Bạch Đằng
    35
    Đường Đoàn Thị Điểm
    Hà Huy Tập
    Đang Quy Hoạch
    36
    Đường Hoàng Hữu Nam
    Hùng Vương
    Hà Huy Tập
    37
    Đường Phan Thúc Duyện
    Hoàng Hữu Nam
    Trần Thị Lý
    38
    Đường Trần Quang Khải
    N24
    Đang Quy Hoạch
    39
    Đường Lê Đình Thám
    Đang Quy Hoạch
    Trần Thị Lý
    40
    Đường Phan Bá Phiến
    Đang Quy Hoạch
    Trần Thị Lý
    41
    Đường Hà Huy Tập
    Phan Bội Châu
    Trưng Nữ Vương
    42
    Đường Phan Thanh
    N10
    Đang Quy Hoạch
    43
    Đường Nguyễn Trường Tộ
    Nguyễn Dục
    Lê Lợi
    44
    Đường N10
    Bạch Đằng
    Nguyễn Hoàng
    45
    Đường N14
    Bạch Đằng
    Nguyễn Hoàng
    46
    Đường N15( Kênh N24 )
    Phan Châu Trinh
    Nguyễn Hoàng
    47
    Đường Ven sông T.Kỳ ( N16)
    Bạch Đằng
    Nguyễn Hoàng
    48
    Đường số 24
    Nguyễn Du
    Ven Sông
    49
    Đường An Hà - Quảng Phú
    Nguyễn Văn Trỗi
    Tam Kỳ- T.Thanh
    50
    Đường Bao Nguyễn Hoàng
    QL 1A
    Ven Sông
    51
    Các hộ trong kiệt hẻm thuộc nội thành
    III. Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình các xã vùng ven sau :
    1
    Xã Tam Ngọc
    2
    Xã Tam Phú
    3
    Xã Tam Thanh
    4
    Xã Tam Thăng
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X