hieuluat

Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tỉnh Long An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:08/2012/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Lâm
    Ngày ban hành:14/02/2012Hết hiệu lực:01/01/2017
    Áp dụng:24/02/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LONG AN
    --------
    Số: 08/2012/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Long An, ngày 14 tháng 02 năm 2012
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ NỘP VÀ TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
    Căn cứ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số 64/TTr-STP ngày 03 tháng 02 năm 2012,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
    1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
    a) Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy định.
    Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
    b) Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định.
    2. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
     

    Nội dung thu
    Mức thu
    A. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
    - Đăng ký giao dịch bảo đảm
    80.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản đảm bảo
    70.000 đồng/trường hợp
    - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch đảm bảo đã đăng ký
    60.000 đồng/trường hợp
    - Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm
    20.000 đồng/trường hợp
    B. PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM:
    30.000 đồng/hồ sơ
     
    3. Phân chia nguồn thu từ phí, lệ phí về giao dịch bảo đảm:
    Số thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm được phân chia, như sau:
    a) Trích để lại cho đơn vị thu: 80% trên tổng số tiền thu phí, lệ phí để chi phí cho việc thực hiện công tác thu phí, lệ phí theo quy định.
    b) Nộp ngân sách nhà nước: 20% trên tổng số thu còn lại.
    4. Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
    a) Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
    b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
    c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
    5. Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
    a) Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
    b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
    c) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
    d) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
    2. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, các ngành chức năng có liên quan và địa phương triển khai, kiểm tra việc thực hiện thu, quản lý, sử dụng nguồn phí, lệ phí đúng theo quy định pháp luật.
    Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
    - TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT. UBND tỉnh;
    - Phòng NC-TCD (NC);
    - Lưu: VT.THY.
    PHI GIAO DICH BAO DAM
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Đỗ Hữu Lâm
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X