hieuluat

Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước tỉnh Nghệ An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:12/2008/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Đình Trạc
    Ngày ban hành:24/01/2008Hết hiệu lực:15/07/2017
    Áp dụng:03/02/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH NGHỆ AN
    --------
    Số: 12/2008/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Vinh. ngày 24 tháng 01 năm 2008
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THU, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
    ------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
    Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    Căn cứ Nghị quyết số 208/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 11;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 43/TTr.TC-P&LP ngày 10/01/2008,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Nay quy định mức thu phí bến, bãi, mặt nước đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng bến, bãi mặt nước theo quy hoạch vào mục đích sản xuất kinh doanh như sau:
     

    TT
    Đối tượng kinh doanh
    ĐVT
    Mức thu tối đa
    Ghi chú
    I
    Đối với bãi đá, bãi cát sỏi
     
     
     
    1
    Bãi đá hộc
    đồng/1m3 khai thác
    1.000
    2
    Bãi đá trắng
    đồng/1m3 khai thác
    1.300
    3
    Bãi sỏi
    đồng/1m3 khai thác
    1.200
    4
    Bãi cát
    đồng/1m3 khai thác
    900
    5
    Mặt nước khai thác vàng sa khoáng
    đồng/tàu/tháng
    300.000
    Bình quân
    II
    Đối với bến cá thuộc phường, xã quản lý
     
     
     
    1
    Thuyền
    a
    Thuyền nan lắp máy có công suất trên 5 CV
    đồng/1 lần ra vào bến
    3.000
    1 lần không quá 24h
    b
    Thuyền gỗ lắp máy có công suất trên 5 cv
    đồng/1 lần ra vào bến
    5.000
    2
    Xe bò lốp và xe máy chở cá, hải sản
    đồng/1 lần ra vào bến
    1.000
    3
    Xe ô tô có trọng tải dưới 1 tấn
    đồng/1 lần ra vào bến
    5.000
    4
    Xe ô tô có trọng tải từ 1 tấn đến 2.5 tấn
    đồng/1 lần ra vào bến
    10.000
    5
    Xe ô tô có trọng tải trên 2.5 tấn đến 5 tấn
    đồng/1 lần ra vào bến
    15.000
    1 lần không quá 24h
    6
    Xe ô tô có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
    đồng/1 lần ra vào bến
    20.000
    7
    Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn
    đồng/1 lần ra vào bến
    25.000
    8
    Đò (chèo thủ công) có chở cá hoặc vận chuyển dầu
    đồng/1 lần ra vào bến
    5.000
    1 lần không quá 24h
    9
    Thuyền nan
    đồng/1 lần ra vào bến
    500
    10
    Thuyền gỗ chèo thủ công
    đồng/1 lần ra vào bến
    1.000
    11
    Sửa chữa tàu thuyền qua triền đà
    đồng/1 tháng
    65.000
    12
    Sửa chữa tàu thuyên không qua triền đà
    đồng/1 tháng
    30.000
    13
    Tàu bán dầu cố định tại bến
    đồng/1 tháng
    20.000
    III
    Bãi tắm biển
     
     
     
    A
    Mức thu phí sử dụng bãi tắm đối với nhà khách, nhà nghỉ, khách sạn
     
     
     
    1
    Thị Cửa Lò
     
     
     
    a
    Các cơ sở có địa điểm kinh doanh sinh lợi cao (bám đường sát biển)
    đ/giường /năm
    90.000
    b
    Các cơ sở có địa điểm kinh doanh sinh lợi khá (bám đường tuyến 2)
    đ/giường /năm
    70.000
    c
    Các cơ sở có địa điểm kinh doanh còn lại
    đ/giường /năm
    40.000
    2
    Các huyện: Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu
    Bắng 50% mức thu địa điểm tương ứng tại thị xã Cửa Lò.
    B
    Mức thu phí sử dụng bãi tắm đối với các kiốt kinh doanh tại khu lâm viên và bãi tắm
     
     
     
    1
    ốt có doanh thu đến 20tr đồng /năm
    Đồng/ốt/năm
    150.000
    2
    ốt có doanh thu trên 20tr đồng đến 50tr đồng /năm
    nt
    700.000
    3
    ốt có doanh thu trên 50tr đồng đến 100tr đồng /năm
    nt
    1.200.000
    4
    ốt có doanh thu trên 100tr đồng đến 200tr đồng /năm
    nt
    2.000.000
    5
    ốt có doanh thu trên 200tr đồng đến 300tr đồng /năm
    nt
    2.500.000
    6
    ốt có doanh thu trên 300tr đồng đến 400tr đồng /năm
    nt
    3.000.000
    7
    ốt có doanh thu trên 400tr đồng/năm
    nt
    3.600.000
    IV
    Thuê sân bãi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ để chạy thử
    Đồng/giờ/xe
    45.000
     
    Điều 2. Tổ chức thực hiện thu phí bến bãi, mặt nước:
    1. Thực hiện thu: Các đơn vị (UBND phường, xã, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp) được giao quản lý bến bãi, mặt nước có trách nhiệm tổ chức thu phí bến bãi, mặt nước đúng quy định;
    2. Quản lý nguồn thu:
    a) Các đơn vị thu phí sử dụng hoá đơn thu phí theo quy định của Bộ Tài chính;
    b) Trường hợp tổ chức thu phí theo hình thức đấu thầu thì tiền thu phí qua kết quả đấu thấu nộp 100% vào ngân sách Nhà nước;
    c) Trường hợp tổ chức thu phí không theo hình thức đấu thầu thì đơn vị thu phí được trích 20% số phí thu được để chi phí cho hoạt động thu phí, số còn lại 80% nộp ngân sách Nhà nước.
    3. Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc tự kê khai, quyết toán và nộp tiền phí được vào ngân sách theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh:
    1. Quyết định số 1086/QĐ.UB -TM ngày 25/3/2004 ban hành mức thu và quản lý phí sử dụng bến cá phường Nghi Thuỷ, thị xã Cửa Lò.
    2. Quyết định số 1090/QĐ-UB.TM ngày 25/3/2004 về ban hành mức thu và quản lý phí sử dụng bãi tắm và phí an toàn trật tự trên địa bàn thị xã Cửa Lò.
    3. Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 3776/QĐ-UBND.TM ngày 12/10/2006 về việc quy định tạm thời mức thu và quản lý phí sử dụng sân bãi và giá dịch vụ thuê phương tiện tập lái.
    Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh. Chủ tịch UBND thành phố Vinh. thị xã Cửa Lò, Chủ tịch UBND các huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

     
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Phan Đình Trạc
      
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước tỉnh Nghệ An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
    Số hiệu:12/2008/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/01/2008
    Hiệu lực:03/02/2008
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phan Đình Trạc
    Ngày hết hiệu lực:15/07/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X