Số: 17/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Nghệ An, ngày 05 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM C, KHOẢN 2, ĐIỀU 2, QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2013/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2013 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, PHƯƠNG THỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 150/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 3, điều 3 Nghị quyết số 93/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh Nghệ An về mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 48/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An, như sau:
"c) Số tiền thu được còn lại (92% đối với phường, thị trấn; 85% đối với các xã) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp 60% vào ngân sách tỉnh và nộp 40% vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Huỳnh Thanh Điền |