hieuluat

Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:22/2000/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:21/02/2000Hết hiệu lực:09/12/2003
    Áp dụng:07/03/2000Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2000/QĐ-BTC
    NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU PHÍ,
    LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;

    Căn cứ Điều 13, Điều 14 Quy định về hệ thống tổ chức, thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;

    Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

    Phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.

     

    Điều 2.- Đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không phải nộp phí, lệ phí sau đây:

    1. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay sử dụng trong thời gian đi đường.

    2. Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.

    3. Kiểm dịch lô giống cây trồng có khối lượng nhỏ dùng cho nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật (không vì mục đích kinh doanh) theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

     

    Riêng dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật tại Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã sẽ có quy định riêng.

     

    Điều 3.- Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật được trích tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để phục vụ hoạt động bảo vệ, kiểm dịch thực vật và việc tổ chức thu phí, lệ phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, nhưng mức trích tối đa không quá 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được; số tiền còn lại (tối thiểu 20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.

    Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.

     

    Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật trái với Quyết định này.

     

    Điều 5.- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     

     


    BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC
    ngày 21 tháng 2 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    I. LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH, CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU,
    SẢN XUẤT, KINH DOANH (KINH DOANH) THUỐC
    BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÀNH NGHỀ KHỬ TRÙNG:

     

    1. Thầm định và cấp giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Mức thu một lần cấp

    Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (1.000 đồng)

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD)

    1

    Thẩm định và cấp giấy đăng ký, khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp

    600

    150

    2

    Thẩm định và cấp giấy đăng ký khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng

    1.000

    200

    3

    Thẩm định và cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV

    3.000

    500

    4

    Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung)

    600

    150

    5

    Thẩm định cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy phép đăng ký

    600

    150

    6

    Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy xác nhận điều kiện sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc BVTV

    2.000

    500

    7

    Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy phép hành nghề kinh doanh thuốc BVTV

    500

    Theo quy định riêng

    8

    Thẩm định và cấp giấy phép đăng ký hành nghề BVTV

    500

    Theo quy định riêng

     

    2. Cấp giấy phép hành nghề khử trùng:

     

    Chỉ tiêu

    Mức thu một lần cấp (1.000 đồng)

    1. Tự khử trùng vật thể của mình.

    1.000

    2. Khử trùng hàng nội địa.

    1.500

    3. Khử trùng hàng hoá XNK

    2.500

     

    Giấy phép hành nghề khử trùng có thời hạn là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, cấp lại giấy mới thì thu bằng 50% mức thu lần đầu.

    II. PHÍ KIỂM ĐỊNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
    VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:

     

    1. Kiểm định thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Mức thu

     

     

     

     

    Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
    (1.000 đồng)

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD)

    a

    b

    c

    d

    1

    Kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu):

     

     

     

    a. Phân tích định lượng thuốc BVTV

    200/1 hoạt chất

    (hoặc 1 tạp chất)

    30/1 hoạt chất

    (hoặc 1 tạp chất)

     

    b. Phân tích định tính thuốc BVTV.

    400/1 tạp chất

    60/1 tạp chất

     

    c. Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV

    550/1 hoạt chất

    80/1 hoạt chất

     

    d. Phân tích định lượng thuốc thảo mộc hoặc thuốc có hoạt chất Validamicin A hoặc thuốc chuột.

    300/1 hoạt chất

    50/1 hoạt chất

     

    e. Xác định tính chất hoá lý:

    - Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản.

    - Các tính chất khác.

     

    200/1 chỉ tiêu


    50/1 chỉ tiêu

     

    30/1 chỉ tiêu


    8/1 chỉ tiêu

    2

    Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu.

    0,1%

    (Tối thiểu 300, tối đa 20.000)

    0,1%

    (Tối thiểu 30, tối đa 2.000)

    3

    Kiểm định và cấp giấy chứng nhận dư lượng thuốc BVTV:

    - 1 chỉ tiêu/1 mẫu.

    - Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu.

     

     

    300

    150/1 chỉ tiêu

     

     

    50

    20/1 chỉ tiêu

    4

    Chi phí lấy mẫu bao gồm: đi lại, công lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu (không áp dụng cho thuốc XNK theo NĐ 86).

    Theo thực chi hợp lý

    5

    Khảo nghiệm thuốc BVTV mới:

    - Khảo nghiệm diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2).

    - Khảo nghiệm diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2).

     

     

     


    5.500

     



    5.000

     

     

     


    700

     



    600

     

    2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):

     

    a- Lô hàng có khối lượng nhỏ:

     

    Chỉ tiêu

    Phí kiểm dịch (1.000 đồng)

    1. Lô hàng thương phẩm: < 1 kg

    1 - 10 kg

    > 10 kg

    10

    30

    Theo mục b

    2. Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg

    > 1 kg

    90

    Theo mục b

    3. Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống: Ê 10 cá thể

    11 - 100 cá thể

    101 - 1.000 cá thể

    > 1.000 cá thể

     

    15

    40

    80

    150

     

    Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp sau: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho một lần nhập, xuất khẩu.

    Đặc biệt đối với lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.

    b- Lô hàng có khối lượng lớn:

     

    Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

    Mức thu (1.000 đồng)

     

    Giấy tờ

    Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

    Lấy mẫu

    Phân tích giám định

    Tổng cộng

     

     

     

     

    Côn trùng

    Nấm

    Tuyến

    trùng

    Cỏ dại

    Vi khẩn

     

    a

    b

    c

    d

    e

    g

    h

    i

    k

    l

    < 1

    8

    8

    10

    30

    50

    40

    30

    100

    276

    1 - 5

    8

    10

    15

    30

    50

    40

    30

    100

    283

    6 - 10

    8

    12

    20

    30

    50

    40

    30

    100

    290

    11 - 15

    8

    14

    25

    30

    50

    40

    30

    100

    297

    16 - 20

    8

    16

    30

    30

    50

    40

    30

    100

    304

    21 - 25

    8

    18

    35

    30

    50

    40

    30

    100

    311

    26 - 30

    8

    20

    40

    30

    50

    40

    30

    100

    318

    31 - 35

    8

    22

    45

    30

    50

    40

    30

    100

    325

    36 - 40

    8

    24

    50

    30

    50

    40

    30

    100

    332

    41 - 45

    8

    26

    55

    30

    50

    40

    30

    100

    339

    46 - 50

    8

    28

    60

    30

    50

    40

    30

    100

    346

    51 - 60

    8

    35

    70

    30

    50

    40

    30

    100

    363

    61 - 70

    8

    40

    75

    30

    50

    40

    30

    100

    373

    71 - 80

    8

    45

    80

    30

    50

    40

    30

    100

    383

    81 - 90

    8

    50

    85

    30

    50

    40

    30

    100

    393

    91 -100

    8

    55

    90

    30

    50

    40

    30

    100

    403

    101-120

    8

    60

    100

    30

    50

    40

    30

    100

    418

    121-140

    8

    65

    105

    30

    50

    40

    30

    100

    428

    141-160

    8

    70

    110

    30

    50

    40

    30

    100

    438

    161-180

    8

    75

    115

    30

    50

    40

    30

    100

    448

    181-200

    8

    80

    120

    30

    50

    40

    30

    100

    458

    201-230

    8

    90

    130

    30

    50

    40

    30

    100

    478

    231-260

    8

    95

    135

    30

    50

    40

    30

    100

    488

    261-290

    8

    100

    140

    30

    50

    40

    30

    100

    498

    291-320

    8

    105

    145

    30

    50

    40

    30

    100

    508

    321-350

    8

    110

    150

    30

    50

    40

    30

    100

    518

    351-400

    8

    115

    155

    30

    50

    40

    30

    100

    528

    401-450

    8

    120

    160

    30

    50

    40

    30

    100

    538

    451-500

    8

    125

    165

    30

    50

    40

    30

    100

    548

     

    - Chi phí cho việc đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện KDTV thì phí kiểm dịch được cộng thêm theo thực chi hợp lý.

    - Phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.

    - Gieo trồng theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm một loại giống theo thực chi.

    c- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

    d- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thu thêm 100% mức thu theo phụ lục này.

    e- Phí giám sát việc kiểm tra xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 30% mức thu theo phụ lục này.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2000/QĐ-BTC mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:22/2000/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:21/02/2000
    Hiệu lực:07/03/2000
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:09/12/2003
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X