ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN ----------------- Số: 22/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Thái Nguyên, ngày 20 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN NĂM HỌC 2012-2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XII Kỳ họp Thứ 4 quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013; mức thu phí đấu giá và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1308/TTr-STC ngày 09/8/2012 (kèm theo Biên bản họp liên ngành lập ngày 08/8/2012 giữa đại diện Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Cục Thuế tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2012-2013 (Có Phụ lục số 01 kèm theo);
2. Mức thu học phí năm học 2012-2013 đối với hệ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 02 kèm theo);
3. Mức thu học phí năm học 2012-2013 đối với hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 03 kèm theo);
4. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường Mầm non, Phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí để trang trải chi phí đào tạo; hồ sơ mức thu học phí gửi Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh, đồng thời thực hiện quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
5. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2012.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Ma Thị Nguyệt |
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2012 -2013
( Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
Cấp học, ngành học | Mức thu |
Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công | Thị trấn trung tâm các huyện; các xã nông thôn vùng trung du | Các xã, thị trấn còn lại |
1. Nhà trẻ | 110 000 | 60 000 | 30 000 |
2. Mẫu giáo | 88 000 | 40 000 | 20 000 |
3. Trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9) | 44 000 | 20 000 | 15 000 |
4. Trung học phổ thông, lớp bổ túc văn hóa, giáo dục thường xuyên (từ lớp 10 đến lớp 12) | 55 000 | 35 000 | 20 000 |
5. Hướng nghiệp dạy nghề | 16 000 | 10 000 | 8000 |
Ghi chú: Học phí đóng 9 tháng trên năm học.
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP,
CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
Tên mã ngành | Mức thu |
Hệ trung cấp chuyên nghiệp | Hệ cao đẳng chuyên nghiệp |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 275 000 | 310 000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao. nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 308 000 | 350 000 |
3. Y dược | 355 000 | 405 000 |
Ghi chú: Học phí đóng 10 tháng trên năm học
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2012 – 2013 ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP NGHỀ,
CAO ĐẲNG NGHỀ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên
Tên mã ngành | Mức thu |
Hệ trung cấp nghề | Hệ cao đẳng nghề |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 230 000 | 250 000 |
2. Toán và thống kê | 240 000 | 260 000 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 250 000 | 270 000 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 280 000 | 330 000 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vị cá nhân | 310 000 | 340 000 |
6. Nghệ thuật | 350 000 | 390 000 |
7. Sức khỏe | 360 000 | 390 000 |
8. Thú y | 390 000 | 420 000 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 390 000 | 430 000 |
10. An ninh, quốc phòng | 430 000 | 460 000 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 450 000 | 500 000 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 460 000 | 510 000 |
13. Khoa học tự nhiên | 480 000 | 520 000 |
14. Khác | 490 000 | 540 000 |
15. Dịch vụ vận tải | 540 000 | 600 000 |
Ghi chú: Học phí đóng 10 thánh trên năm học