ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ----------------- Số: 23/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-Cp ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XIV - kỳ họp thứ 5;
Căn cứ văn bản số 275-TB/TU ngày 20/8/2012 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc điều chỉnh giá xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội tại Tờ trình số 662/TTr-SGTVT ngày 04/7/2012 và số 896/TTr-SGTVT ngày 29/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/10/2012 như sau:
1. Giá vé lượt.
a) Giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25km là 5.000 đồng/vé/lượt;
b) Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly từ 25km đến 30km là 6.000 đồng/vé/lượt;
c) Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly trên 30km là 7.000 đồng/vé/lượt.
2. Giá vé tháng:
a) Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học):
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 45.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 90.000 đồng/vé/tháng;
b) Giá vé tháng bán cho các đối tượng khác:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: Giá vé tháng đi 1 tuyến là 90.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến là 140.000 đồng/vé/tháng;
(Giá vé tháng trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá, bao gồm cả tuyến số 54)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn Trung tâm Quản lý và điều hành giao thông đô thị, các đơn vị tham gia vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố thực hiện mức giá vé, theo đúng đối tượng ghi tại Điều 1 Quyết định này; Chấp hành đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
2. Chủ động xây dựng phương án điều chỉnh giá vé xe buýt có trợ giá khi chi phí cho vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có biến động trên 10% trình UBND Thành phố phê duyệt. Mức điều chỉnh tối đa không vượt quá tỷ lệ trượt giá hàng năm của nhóm giao thông do Cục Thống kê Hà Nội công bố (Chỉ số CPI nhóm giao thông).
3. Xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Tổng Công ty Vận tải Hà Nội và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Huy Tưởng |