ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------ Số: 23/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT VÀ XE ĐƯA RƯỚC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Xét Tờ trình số 4298/LSTC-SGTVT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2011, nêu trong các phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định này, bao gồm:
- Phụ lục 1a-buýt: Đơn giá chuẩn cho 01km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 1b-buýt: Đơn giá chuẩn cho 01km vận chuyển hành khách đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 2a-buýt: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng I; hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 2b-buýt:Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 3a-HSSVCN: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn vùng I hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 3b-HSSVCN: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 4a-HSSVCN: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn vùng I hoặc vừa hoạt động trên địa bàn vùng I vừa hoạt động trên địa bàn vùng II;
- Phụ lục 4b-HSSVCN:Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn vùng II.
Điều 2. Giao cho Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải xem xét thông báo điều chỉnh mức chênh lệch giá nhiên liệu tăng, giảm khi có thay đổi; xem xét, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định điều chỉnh đơn giá chi phí được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương tối thiểu hoặc các chi phí khác (trừ giá nhiên liệu xăng, dầu) làm cho đơn giá chi phí tăng, giảm từ 5% (năm phần trăm) trở lên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung khi có thay đổi về định mức.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Tín |