ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG ------- Số: 24/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hải Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Phí thoát nước trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương.
a) Mức thu:
- Hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp: 500đ/m3;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ: 1.000đ/m3.
b) Xác định khối lượng nước thải thu phí:
Theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ Về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
c) Đối tượng nộp:
Đối tượng phải nộp phí thoát nước bao gồm các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương.
Các đối tượng đã nộp phí thoát nước thì sẽ không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
d) Cơ quan thu:
+ Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nước sạch Hải Dương và các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Hải Dương có trách nhiệm thu phí thoát nước đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch do mình cung cấp;
+ Công ty Quản lý công trình đô thị Hải Dương thực hiện thu phí thoát nước của các đối tượng còn lại.
đ) Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
+ Đơn vị cung cấp nước sạch được trích lại 7% số phí đơn vị mình thu được để phục vụ công tác thu.
+ Công ty Quản lý công trình đô thị Hải Dương được trích lại 10% số phí đơn vị mình thu được để phục vụ công tác thu.
+ Số còn lại được nộp ngân sách nhà nước để chi cho công tác quản lý, vận hành, duy trì và phát triển hệ thống thoát nước.
e) Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thoát nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí qua bến Hàn, thành phố Hải Dương.
2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Phương án điều chỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/m3
TT | Danh mục | Mức thu cũ | Mức điều chỉnh |
1 | Trường hợp sử dụng nước sạch của đơn vị cung cấp nước sạch | | |
| - Hộ gia đình | 200 | 400 |
| - Các đơn vị, tổ chức | 300 | 500 |
2 | Trường hợp tự khai thác để sử dụng | 200 | 400 |
b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Hải Dương đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 677/2005/QĐ-UBND ngày 23/02/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành.
2.2. Phí qua bến Hàn, thành phố Hải Dương
a) Phương án điều chỉnh:
Đơn vị tính: Đồng/lượt
STT | Danh mục | Mức thu cũ | Mức thu |
1 | Khách đi bộ | 500 | 1.000 |
2 | Đi bộ có hàng; đi xe đạp không hàng | 1.000 | 2.000 |
3 | Xe đạp lai thồ, xe máy không hàng | 2.000 | 4.000 |
4 | Xe máy có hàng | 2.500 | 5.000 |
b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng: Thực hiện theo Quyết định số 4426/2006/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh và quy định hiện hành./.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Nguyễn Mạnh Hiển |