hieuluat

Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, các khoản lệ phí địa bàn tỉnh Hưng Yên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng YênSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:29/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Phóng
    Ngày ban hành:29/12/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HƯNG YÊN

    ________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Số: 29/2016/QĐ-UBND

    Hưng Yên, ngày 29 tháng 12 năm 2016

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, CÁC KHOẢN LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

    _______________

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

    Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

    Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    Căn cứ Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ ba về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên cụ thể như sau:

    1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp (gồm cả trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp và không bao gồm trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm).

    b) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

    c) Mức thu:

    Nội dung thu

    Đơn vị tính

    Cá nhân, hộ gia đình

    Tổ chức

    Các phường

    Khu vực khác

     

    1. Cấp giấy chứng nhận lần đầu

    Đồng/giấy

     

     

     

    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    25.000

    10.000

    100.000

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    100.000

    50.000

    500.000

    2. Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

    Đồng/lần

     

     

     

    - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    20.000

    10.000

    50.000

    - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    50.000

    25.000

    50.000

    3. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    Đồng/văn bản

    15.000

    5.000

    30.000

    d) Các trường hợp miễn nộp lệ phí.

    - Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

    - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

    2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

    b) Tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

    c) Mức thu:

    - Cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/01 giấy phép.

    - Cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.

    3. Lệ phí đăng ký kinh doanh

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    b) Tổ chức thu lệ phí:

    - Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết và thu lệ phí các thủ tục hành chính đối với Liên hiệp Hợp tác xã và Hợp tác xã là Quỹ tín dụng nhân dân.

    - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giải quyết và thu lệ phí các thủ tục hành chính Hợp tác xã.

    c) Mức thu:

    STT

    Nội dung

    Mức thu

    1

    Cấp mới

     

     

    - Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã

    100.000 đồng/ 01 lần cấp

     

    - Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã

    100.000 đồng/ 01 lần cấp

    2

    Cấp lại, thay đổi nội dung giấy chứng nhận kinh doanh

    30.000 đồng/ 01 lần

    3

    Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD

    2.000 đồng/ 01 bản

    4. Lệ phí đăng ký cư trú

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người đăng ký, quản lý cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

    b) Tổ chức thu lệ phí:

    - Công an xã, phường, thị trấn.

    - Công an thành phố Hưng Yên.

    c) Mức thu:

    STT

    Nội dung

    Mức thu

    Tại các phường

    Tại các xã, thị trấn

    1

    Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

    15.000 đồng/lần đăng ký

    7.500 đồng/lần đăng ký

    2

    Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

    20.000 đồng/lần cấp

    10.000 đồng/lần cấp

    3

    Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

    10.000 đồng/lần cấp

    5.000 đồng/lần cấp

    4

    Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

    8.000 đồng/lần đính chính

    4.000 đồng/lần đính chính

    d) Đối tượng được miễn, không phải nộp lệ phí:

    - Miễn thu lệ phí đối với các trường hợp: đăng ký cư trú lần đầu, cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú có thời hạn.

    - Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.

    5. Lệ phí hộ tịch

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

    b) Tổ chức thu lệ phí:

    - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã).

    - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện).

    c) Mức thu:

    - Mức thu lệ phí tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

    STT

    Nội dung

    Mức thu (đồng)

    1

    Khai sinh

     

    a

    Đăng ký khai sinh

    Miễn thu

    b

    Đăng ký khai sinh quá hạn (Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai sinh sau 60 ngày kể từ ngày trẻ em được sinh ra)

    5.000

    c

    Đăng ký lại khai sinh

    5.000

    2

    Kết hôn

     

    a

    Đăng ký kết hôn

    Miễn thu

    b

    Đăng ký lại kết hôn

    30.000

    3

    Khai tử

     

    a

    Đăng ký khai tử

    Miễn thu

    b

    Đăng ký khai tử quá hạn (Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai tử sau 15 ngày kể từ ngày có người chết)

    5.000

    c

    Đăng ký lại khai tử

    5.000

    4

    Nhận cha, mẹ, con

    15.000

    5

    Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

    15.000

    6

    Cấp bản sao trích lục hộ tịch

    3.000/1 bản sao

    7

    Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    15.000

    8

    Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác; ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

    5.000

    9

    Giám hộ

     

    a

    Đăng ký giám hộ

    Miễn thu

    b

    Chấm dứt, thay đổi giám hộ

    Miễn thu

    - Mức thu lệ phí tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    STT

    Nội dung

    Mức thu (đồng)

    1

    Khai sinh

     

    a

    Đăng ký khai sinh

    75.000

    b

    Đăng ký lại khai sinh

    75.000

    2

    Khai tử

     

    a

    Đăng ký khai tử

    75.000

    b

    Đăng ký lại khai tử

    50.000

    3

    Kết hôn

     

    a

    Đăng ký kết hôn

    1.500.000

    b

    Đăng ký lại kết hôn

    1.500.000

    4

    Đăng ký nhận cha, mẹ, con

    1.500.000

    5

    Cấp bản sao trích lục hộ tịch

    5.000/1 bản sao

    6

    Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

    25.000

    7

    Giám hộ

     

    a

    Đăng ký giám hộ

    50.000

    b

    Chấm dứt, thay đổi giám hộ

    50.000

    8

    Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

    50.000

    9

    Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

    50.000

    d) Đối tượng được miễn lệ phí:

    - Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

    - Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

    6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

    a) Đối tượng nộp lệ phí: Là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

    b) Tổ chức thu lệ phí:

    - Sở Xây dựng.

    - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

    - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

    c) Mức thu:

    Đơn vị tính: Đồng/01 giấy phép

    STT

    Nội dung

    Mức thu

    1

    Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

    75.000

    2

    Giấy phép xây dựng đối với công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)

    150.000

    3

    Gia hạn giấy phép xây dựng

    15.000

     

    7. Tổ chức thu, nộp lệ phí: Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo quy định hiện hành; nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này;

    Giao Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.

    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

     

     

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH





    Nguyễn Văn Phóng

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13
    Ban hành: 25/11/2015 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí
    Ban hành: 23/08/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 250/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 08/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 29/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
    Ban hành: 09/03/2020 Hiệu lực: 25/03/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, các khoản lệ phí địa bàn tỉnh Hưng Yên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
    Số hiệu:29/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/12/2016
    Hiệu lực:01/01/2017
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Văn Phóng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, các khoản lệ phí địa bàn tỉnh Hưng Yên (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X