Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 26/12/2013 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 26/12/2013 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 31/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH 35/2010/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2010 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC, THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2012/NĐ-CP NGÀY 10/9/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
--------------
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/112003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 35/2010/QĐ-UB ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh, về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Công văn số 6904/UBND-KT1 ngày 27/11/2013 của UBND tỉnh về thẩm định văn bản QPPL và xin ý kiến Thành viên UBND tỉnh;
Căn cứ Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh và các Sở, ngành ngày 26/12/2013;
Theo đề nghị của Liên Sở: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 1175/TTLS-STC-SNN&PTNT ngày 30/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc - (theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP và thay thế Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008, Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính) - về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thành các quy định mới, cụ thể như sau:
I. Điều chỉnh Điều 1 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND:
1. Mức thu thủy lợi phí.
1.1. Đối với đất trồng lúa.
(Bảng 1)
Số TT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu |
1 | Khu vực các xã miền núi | |
- Tưới tiêu bằng động lực | 1.811.000 | |
- Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267.000 | |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539.000 | |
2 | Khu vực các xã vùng đồng bằng | |
- Tưới tiêu bằng động lực | 1.646.000 | |
- Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.152.000 | |
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.399.000 |
(Các xã miền núi được áp dụng theo Quyết định của Ủy ban dân tộc miền núi, còn lại là các xã đồng bằng)
1.1.1. Mức thu thủy lợi phí ở bảng 1 là trường hợp tưới, tiêu chủ động
1.1.2. Mức thu trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
1.1.3. Mức thu trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu.
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ thì thu bằng 45% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
1.1.4. Trường hợp phải tạo nguồn bơm từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a. Mức thu tạo nguồn tưới, tiêu:
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
- Tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ thì thu bằng 45% mức thu của trường hợp tưới, tiêu chủ động.
b. Mức thu bơm từ bậc 2 trở lên:
- Khu vực các xã miền núi: 1.268.000 đồng/ha/vụ;
- Khu vực đồng bằng: 1.152.000 đồng/ha/vụ;
1.1.5. Tạo nguồn tưới, tiêu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thì mức thu tính như mức quy định trên thông qua hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý tưới, tiêu.
1.1.6. Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích (kể cả diện tích do các Công ty thủy lợi tỉnh ngoài phục vụ) thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức phí trên.
1.1.7. Đối với trường hợp diện tích canh tác một vụ lúa, một vụ cá thu bằng mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa tương ứng.
1.2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày (kể cả cây vụ đông) thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
( Bảng 2 )
Số TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.800 | 900 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
5 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè… | % Giá trị sản lượng | 7% | |
6 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 8% | |
7 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng…) | Tổng giá trị doanh thu | 12% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.
- Đối với trường hợp chỉ cấp nước tạo nguồn hoặc nuôi trồng thủy sản 1 vụ/năm thì mức thu bằng 50% mức thu trên.
3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.
Mức trần thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng tính bằng 25% mức thu thủy lợi phí tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ quy định tại bảng 1, cụ thể như sau:
a. Đối với đất trồng lúa:
(Bảng 3)
Số TT | Vùng | Mức thu (vụ) | |
Đồng/ha | Đồng/sào | ||
1 | Khu vực các xã miền núi | 384.750 | 13.851 |
2 | Khu vực các xã vùng đồng bằng | 349.750 | 12.591 |
b. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa quy định tại bảng 3.
4. Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng:
Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
5. Mức thu thuỷ lợi phí đối với cấp nước, tiêu nước với địa bàn các tỉnh khác lân cận:
a. Trường hợp các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi (gọi tắt là Công ty thủy lợi) cấp nước, tiêu nước cho các tỉnh khác lân cận áp dụng mức thu thủy lợi phí theo quyết định này.
Trường hợp cấp nước, tiêu nước cho vùng Trung du thì áp dụng mức thu theo vùng Trung du Bắc bộ và Bắc khu IV, tại điều 19 của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ.
b. Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh, thành phố khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn Vĩnh Phúc áp dụng theo qui định của tỉnh, thành phố đó.
II. Điều chỉnh Điều 2 Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND: Đối tượng, phạm vi miễn thuỷ lợi phí và nguồn kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí.
Thực hiện theo chương II- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các nội dung khác tại Quyết định số 35/2010/QĐ-UB ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn được giữ nguyên.
2. Các mức thu tại quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kể từ vụ Mùa năm 2013.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp Phát triển Nông thôn; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các Công ty Khai thác công trình thủy lợi: Liễn Sơn, Tam Đảo, Lập Thạch, Phúc Yên và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản quy định hết hiệu lực một phần |
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Vĩnh Phúc điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số hiệu: | 31/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/12/2013 |
Hiệu lực: | 26/12/2013 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Hà Hòa Bình |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |