ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP --------- Số: 37/2012/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Đồng Tháp, ngày 27 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU PHÍ QUA PHÀ TÂN BÌNH, HUYỆN THANH BÌNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Công văn số 62/HĐND-KTNS ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định thu phí qua phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thu phí qua phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; Sở Tài chính triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ (I, II); - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp; - TT/TU, TT/HĐND tỉnh; - CT & các PCT/UBND tỉnh; - LĐVP/UBND tỉnh; - Lưu VT, KTTH, HS. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Dương |
QUY ĐỊNH
THU PHÍ QUA PHÀ TÂN BÌNH, HUYỆN THANH BÌNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp (kể cả người và phương tiện nước ngoài).
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
Đối tượng đi xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh có nhu cầu mua vé tháng, khi qua phà.
Tất cả các tổ chức, cá nhân khi qua phà bằng phương tiện vận tải: xe ô tô khách từ 30 ghế ngồi trở xuống, có nhu cầu mua vé tháng.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
I | Vé bán theo lượt | | | |
1 | Xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 3.000 | Người ngồi theo xe không phải mua vé |
2 | Xe thô sơ (xe lôi, ba gát, xích lô và các loại xe tương tự) | đồng/lượt | 4.000 |
3 | Xe ô tô dưới 07 chỗ ngồi, xe lam và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 15.000 | Hành khách trên xe không phải mua vé |
4 | Xe ô tô từ 07 chỗ ngồi đến dưới 15 chỗ ngồi | đồng/lượt | 20.000 |
5 | Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi | đồng/lượt | 25.000 |
6 | Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn | đồng/lượt | 15.000 | Hàng hóa trên xe không phải mua vé |
7 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 03 tấn đến dưới 05 tấn | đồng/lượt | 25.000 |
8 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/lượt | 30.000 |
II | Vé bao phà | | | |
| Xe chở nhiên liệu, chất nổ, hóa chất; xe chở xúc vật, hàng hóa hôi thối | đồng/chuyến | 100.000 | |
III | Vé tháng | | | |
1 | Xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh | đồng/xe/tháng 70.000 | Tính chung cho người và xe |
2 | Xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở xuống | Mức thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng loại xe tương ứng |
IV | Lệ phí làm thẻ miễn nộp phí | đồng/thẻ | 5.000 | |
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan về phí, lệ phí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.Ủy ban nhân dân huyện Thanh Bình có trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý và tổ chức thu phí qua phà Tân Bình theo đúng quy định.
Điều 8. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.