ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN -------------- Số: 38/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Long An, ngày 08 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2441/TTr-STC ngày 27/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối với nước thải sinh hoạt
a) Đối với đơn vị có hệ thống xử lý và cung cấp nước tập trung thực hiện cung cấp nước sinh hoạt cho các tổ chức và cá nhân sử dụng nước sạch được để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch trang trải chi phí cho hoạt động thu phí, phần còn lại 90% để lại ngân sách huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An (Riêng các đơn vị cung cấp nước sạch thuộc tỉnh quản lý phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An (gọi chung là cấp huyện) để lại ngân sách cấp huyện) sử dụng cho việc bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
b) Đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác sử dụng được để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.Phần còn lại 75% để lại ngân sách cấp xã sử dụng cho việc bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
2. Đối với nước thải công nghiệp
Để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí (điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí); trang trải chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với nước thải công nghiệp.Phần còn lại 75% để lại ngân sách tỉnh sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC; bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
Về tỷ lệ kinh phí bổ sung cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mỗi năm trên cơ sở đề xuất của Liên sở Tài nguyên và Môi trường - Tài chính.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2017, tỷ lệ phân chia giữa giữa ngân sách các cấp theo Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục KTVB-Bộ Tư pháp; - TT.TU, TT.HĐND tỉnh; - CT, các PCT.UBND tỉnh; - TT.UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh; - Cổng TTĐT tỉnh; - Phòng KT1; - Lưu: VT, STC. K | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (đã ký) Trần Văn Cần |