Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 41/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Hết hiệu lực: | 02/01/2020 |
Áp dụng: | 08/01/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 2906/TTr-STC, ngày 24 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh kê khai và nộp thuế tài nguyên theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
A. BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
I. KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
|
| |
I |
|
|
|
|
| Khoáng sản kim loại |
|
|
| I1 |
|
|
|
| Sắt |
|
|
|
| I102 |
|
|
| Quặng Manhetit (có từ tính) |
|
|
|
|
| I10201 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng Fe < 30% | tấn | 250.000 |
|
|
| I10202 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 30% ≤ Fe < 40% | tấn | 350.000 |
|
|
| I10203 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 40% ≤ Fe < 50% | tấn | 450.000 |
|
|
| I10204 |
|
| Quặng Manhetit có hàm lượng 50% ≤ Fe < 60% | tấn | 700.000 |
|
| I103 |
|
|
| Quặng Limonit (không từ tính) |
|
|
|
|
| I10301 |
|
| Quặng limonit có hàm lượng Fe ≤ 30% | tấn | 150.000 |
|
|
| I10302 |
|
| Quặng limonit có hàm lượng 30% < Fe ≤ 40% | tấn | 210.000 |
|
|
| I10303 |
|
| Quặng limonit có hàm lượng 40% < Fe ≤ 50% | tấn | 280.000 |
|
|
| I10304 |
|
| Quặng limonit có hàm lượng 50% < Fe ≤ 60% | tấn | 340.000 |
|
|
| I10305 |
|
| Quặng limonit có hàm lượng Fe > 60% | tấn | 420.000 |
|
| I105 |
|
|
| Tinh quặng sắt hàm lượng Fe > 60% | tấn | 850.000 |
| I4 |
|
|
|
| Vàng |
|
|
|
| I401 |
|
|
| Quặng vàng gốc |
|
|
|
|
| I40101 |
|
| Quặng vàng có hàm lượng Au < 2 gram/tấn | tấn | 910.000 |
|
| I402 |
|
|
| Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng | kg | 750.000.000 |
| I5 |
|
|
|
| Đất hiếm |
|
|
|
| I501 |
|
|
| Quặng đất hiếm có hàm lượng TR203 ≤ 1% | tấn | 120.000 |
|
| I502 |
|
|
| Quặng đất hiếm có hàm lượng 1% < TR203 ≤ 2% | tấn | 190.000 |
| I8 |
|
|
|
| Chì, kẽm |
|
|
|
| I802 |
|
|
| Tinh quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80201 |
|
| Tinh quặng chì |
|
|
|
|
|
| I8020101 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb < 50% | tấn | 16.500.000 |
|
|
|
| I8020102 |
| Tinh quặng chì có hàm lượng Pb ≥ 50% | tấn | 22.000.000 |
|
|
| I80202 |
|
| Tinh quặng kẽm |
|
|
|
|
|
| I8020201 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn < 50% | tấn | 5.000.000 |
|
|
|
| I8020202 |
| Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn ≥ 50% | tấn | 7.000.000 |
|
| I803 |
|
|
| Quặng chì, kẽm |
|
|
|
|
| I80301 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb + Zn < 5% | tấn | 800.000 |
|
|
| I80302 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng 5% ≤ Pb + Zn < 10% | tấn | 1.330.000 |
|
|
| I80303 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng 10% ≤ Pb + Zn < 15% | tấn | 1.870.000 |
|
|
| I80304 |
|
| Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb + Zn ≥ 15% | tấn | 2.244.000 |
| I10 |
|
|
|
| Đồng |
|
|
|
| I1001 |
|
|
| Quặng đồng |
|
|
|
|
| I100101 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng Cu < 0,5% | tấn | 586.500 |
|
|
| I100102 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng 0,5% ≤ Cu < 1% | tấn | 1.164.500 |
|
|
| I100103 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng 1% ≤ Cu < 2% | tấn | 1.946.500 |
|
|
| I100104 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng 2% ≤ Cu < 3% | tấn | 2.750.000 |
|
|
| I100105 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng 3% ≤ Cu < 4% | tấn | 3.665.000 |
|
|
| I100106 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng 4% ≤ Cu < 5% | tấn | 4.810.000 |
|
|
| I100107 |
|
| Quặng đồng có hàm lượng Cu ≥ 5% | tấn | 6.050.000 |
|
| I1002 |
|
|
| Tinh quặng đồng có hàm lượng 18% ≤ Cu < 20% | tấn | 18.150.000 |
II. KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
|
|
|
II |
|
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại |
|
|
| II1 |
|
|
|
| Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 49.000 |
| II2 |
|
|
|
| Đá, sỏi |
|
|
|
| II201 |
|
|
| Sỏi |
|
|
|
|
| II20102 |
|
| Các loại cuội, sỏi, sạn khác | m3 | 168.000 |
|
| II202 |
|
|
| Đá xây dựng |
|
|
|
|
| II20202 |
|
| Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) dạng khối |
|
|
|
|
|
| II2020201 |
| Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| II2020202 |
| Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3 đến dưới 1m3 | m3 | 2.000.000 |
|
|
|
| II2020203 |
| Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3 | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| II2020204 |
| Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3 | m3 | 4.000.000 |
|
|
| II20203 |
|
| Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
| II2020301 |
| Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) | m3 | 70.000 |
|
|
|
| II2020302 |
| Đá hộc và đá base | m3 | 110.000 |
|
|
|
| II2020304 |
| Đá dăm các loại | m3 | 168.000 |
| II3 |
|
|
|
| Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
|
| II301 |
|
|
| Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) | m3 | 161.000 |
|
| II302 |
|
|
| Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
| II30201 |
|
| Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 105.000 |
|
|
| II30202 |
|
| Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) | m3 | 63.000 |
|
| II303 |
|
|
| Đá vôi và đá hoa trắng dùng để làm nguyên liệu sản xuất vôi cục, bột bả, bột nhẹ, thức ăn chăn nuôi) | m3 | 105.000 |
| II4 |
|
|
|
| Đá hoa trắng |
|
|
|
| II401 |
|
|
| Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất lượng) kích thước ≥ 0,4 m3 sau khai thác | m3 | 700.000 |
|
| II402 |
|
|
| Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát |
|
|
|
|
| II40201 |
|
| Loại 1 - trắng đều | m3 | 15.000.000 |
|
|
| II40202 |
|
| Loại 2 - vân vệt | m3 | 10.500.000 |
|
|
| II40203 |
|
| Loại 3 - màu xám hoặc màu khác | m3 | 7.000.000 |
|
|
| II40204 |
|
| Loại 1 - trắng đều có vết nứt | m3 | 7.000.000 |
|
|
| II40205 |
|
| Loại 2 - vân vệt có vết nứt | m3 | 5.000.000 |
|
|
| II40206 |
|
| Loại 3 - màu xám hoặc màu khác có vết nứt | m3 | 3.000.000 |
|
|
| II40207 |
|
| Loại 4 đá có lỗi (vân vệt xấu, loang lổ hoặc rạn nứt) | m3 | 2.500.000 |
|
| II403 |
|
|
| Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat | m3 |
|
|
|
| II40301 |
|
| Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat tại huyện Yên Bình (1m3 =1,53 tấn) | m3 | 280.000 |
|
|
| II40302 |
|
| Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat tại các huyện khác (trừ huyện Yên Bình) (1m3 =1,53 tấn) | m3 | 280.000 |
|
| II404 |
|
|
| Đá hoa trắng (≤ 0,4 m3) để xẻ tấm làm ốp lát | m3 | 3.000.000 |
|
| II405 |
|
|
| Đá hoa trắng để chế tác mỹ nghệ |
|
|
|
|
| II40501 |
|
| Đá hoa trắng có vết nứt (≤ 0,4 m3) để chế tác mỹ nghệ | m3 | 1.200.000 |
|
|
| II40502 |
|
| Đá hoa trắng tận dụng để chế tác mỹ nghệ | m3 | 1.500.000 |
| II5 |
|
|
|
| Cát |
|
|
|
| II502 |
|
|
| Cát xây dựng |
|
|
|
|
| II50201 |
|
| Cát đen dùng trong xây dựng | m3 | 70.000 |
|
|
| II50202 |
|
| Cát vàng dùng trong xây dựng | m3 | 245.000 |
| II7 |
|
|
|
| Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) | m3 | 119.000 |
| II8 |
|
|
|
| Đá Granite |
|
|
|
| II807 |
|
|
| Đá Granite bán phong hóa để làm nguyên liệu gốm sứ | tấn | 70.000 |
|
| II808 |
|
|
| Granite phong hóa | m3 | 50.000 |
| II10 |
|
|
|
| Dolomit, quartzite |
|
|
|
| II1001 |
|
|
| Dolomit |
|
|
|
|
| II100101 |
|
| Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác) | m3 | 120.000 |
|
|
| II100102 |
|
| Đá Dolomit có kích thước ≥ 0,4m3 sau khai thác (không phân loại màu sắc, chất lượng) | m3 | 450.000 |
|
| II1002 |
|
|
| Quarzit |
|
|
|
|
| II100201 |
|
| Quặng Quarzit thường | tấn | 160.000 |
| II11 |
|
|
|
| Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ) |
|
|
|
| II1101 |
|
|
| Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) | tấn | 210.000 |
|
| II1102 |
|
|
| Cao lanh dưới rây | tấn | 560.000 |
|
| II1103 |
|
|
| Đất tận dụng từ mỏ Cao lanh để làm gạch, san lấp | m³ | 49.000 |
|
| II1103 |
|
|
| Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) | tấn | 245.000 |
|
| II1104 |
|
|
| Quặng Felspat phong hóa | tấn | 52.000 |
| II12 |
|
|
|
| Mica, thạch anh kỹ thuật |
|
|
|
| II1202 |
|
|
| Thạch anh kỹ thuật |
|
|
|
|
| II120201 |
|
| Thạch anh kỹ thuật | tấn | 250.000 |
| II18 |
|
|
|
| Than nâu, than mỡ |
|
|
|
| II1801 |
|
|
| Than nâu | tấn | 400.000 |
| II20 |
|
|
|
| Kim cương, rubi, sapphire | kg |
|
|
| II2001 |
|
|
| Rubi |
|
|
|
|
| II200101 |
|
| Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2mm | kg | 3.600.000 |
|
|
| II200102 |
|
| Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm | viên | 30.000.000 |
|
|
| II200103 |
|
| Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm | viên | 600.000 |
|
|
| II200104 |
|
| Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc pegmatit | kg | 3.600.000 |
|
| II2002 |
|
|
| Sapphire |
|
|
|
|
| II200201 |
|
| Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm | viên | 30.000.000 |
|
|
| II200202 |
|
| Sapphire trang sức khuyết tật ≥ 2mm | viên | 600.000 |
|
|
| II200203 |
|
| Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm | kg | 3.600.000 |
| II23 |
|
|
|
| Thạch anh tinh thể màu; cryolite; opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite |
|
|
|
| II2301 |
|
|
| Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc | tấn | 960.000.000 |
|
| II2302 |
|
|
| Anmetit (thạch anh tím) | tấn | 1.200.000.000 |
|
| II2303 |
|
|
| Thạch anh tinh thể khác | tấn | 30.000.000 |
| II24 |
|
|
|
| Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
| II2401 |
|
|
| Barit |
|
|
|
|
| II240101 |
|
| Quặng Barit khai thác | tấn | 315.000 |
|
|
| II240102 |
|
| Tinh quặng Barit hàm lượng 60% ≤ BaSO4 < 70% | tấn | 600.000 |
|
|
| II240103 |
|
| Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4 ≥ 70% | tấn | 800.000 |
|
| II2404 |
|
|
| Graphit |
|
|
|
|
| II240401 |
|
| Quặng Graphit khai thác | tấn | 600.000 |
|
|
| II240402 |
|
| Tinh quặng Graphit | tấn | 6.600.000 |
III. SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên | Tên nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên | Ghi chú | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
| Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
| III1 |
|
|
|
| Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
| III101 |
|
|
| Lát |
|
|
|
|
|
| III10101 |
|
| D < 25cm | m3 | 14.500.000 | D: Đường kính |
|
|
| III10102 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
|
| III10103 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 36.000.000 |
|
|
| III106 |
|
|
| Gụ |
|
|
|
|
|
| III10601 |
|
| D < 25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
|
| III10602 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
|
| III10603 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 16.000.000 |
|
|
| III107 |
|
|
| Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
|
| III10701 |
|
| D < 25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
|
| III10702 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 8.500.000 |
|
|
|
| III10703 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 15.000.000 |
|
|
| III109 |
|
|
| Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | m3 | 4.000.000.000 |
|
|
| III111 |
|
|
| Hương |
|
|
|
|
|
| III11101 |
|
| D < 25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
|
| III11102 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 18.700.000 |
|
|
|
| III11103 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 22.800.000 |
|
|
| III112 |
|
|
| Hương tía | m3 | 16.800.000 |
|
|
| III115 |
|
|
| Muồng đen | m3 | 6.600.000 |
|
|
| III116 |
|
|
| Pơ mu |
|
|
|
|
|
| III11601 |
|
| D < 25cm | m3 | 9.360.000 |
|
|
|
| III11602 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 18.000.000 |
|
|
|
| III11603 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 24.000.000 |
|
|
| III117 |
|
|
| Sơn huyết | m3 | 10.000.000 |
|
|
| III118 |
|
|
| Trai | m3 | 11.000.000 |
|
|
| III119 |
|
|
| Trắc |
|
|
|
|
|
| III11901 |
|
| D ≤ 25cm | m3 | 7.500.000 |
|
|
|
| III11902 |
|
| 25cm ≤ D < 35cm | m3 | 14.500.000 |
|
|
|
| III11903 |
|
| 35cm ≤ D < 50cm | m3 | 28.000.000 |
|
|
|
| III11904 |
|
| 50cm ≤ D < 65cm | m3 | 73.900.000 |
|
|
|
| III11905 |
|
| D ≥ 65cm | m3 | 180.000.000 |
|
|
| III120 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III12001 |
|
| D < 25cm | m3 | 6.000.000 |
|
|
|
| III12002 |
|
| 25cm ≤ D < 35cm | m3 | 8.400.000 |
|
|
|
| III12003 |
|
| 35cm ≤ D < 50cm | m3 | 12.000.000 |
|
|
|
| III12004 |
|
| D ≥ 50cm | m3 | 23.000.000 |
|
| III2 |
|
|
|
| Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
| III202 |
|
|
| Đinh (đinh hương) |
|
|
|
|
|
| III20201 |
|
| D < 25cm | m3 | 9.500.000 |
|
|
|
| III20202 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 13.000.000 |
|
|
|
| III20203 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 17.000.000 |
|
|
| III203 |
|
|
| Lim xanh |
|
|
|
|
|
| III20301 |
|
| D < 25cm | m3 | 7.600.000 |
|
|
|
| III20302 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 14.000.000 |
|
|
|
| III20303 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 16.000.000 |
|
|
| III204 |
|
|
| Nghiến |
|
|
|
|
|
| III20401 |
|
| D < 25cm | m3 | 4.800.000 |
|
|
|
| III20402 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 8.000.000 |
|
|
|
| III20403 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 11.500.000 |
|
|
| III208 |
|
|
| Sến | m3 | 10.000.000 |
|
|
| III209 |
|
|
| Sến mật | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III210 |
|
|
| Sến mủ | m3 | 4.400.000 |
|
|
| III211 |
|
|
| Táu mật | m3 | 10.000.000 |
|
|
| III212 |
|
|
| Trai lý | m | 13.800.000 |
|
|
| III214 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III21401 |
|
| D < 25cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
|
| III21402 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 9.000.000 |
|
|
|
| III21403 |
|
| D ≥ 50cm | m3 | 12.000.000 |
|
| III3 |
|
|
|
| Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
| III301 |
|
|
| Bằng lăng | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III304 |
|
|
| Chò chỉ |
|
|
|
|
|
| III30401 |
|
| D < 25cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
|
| III30402 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
|
| III30403 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 10.000.000 |
|
|
| III305 |
|
|
| Chò chai | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III306 |
|
|
| Chua khét, trường chua | m3 | 6.000.000 |
|
|
| III308 |
|
|
| Giổi |
|
|
|
|
|
| III30801 |
|
| D < 25cm | m3 | 9.000.000 |
|
|
|
| III30802 |
|
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 13.000.000 |
|
|
|
| III30803 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 18.000.000 |
|
|
| III311 |
|
|
| Re mit | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III312 |
|
|
| Re hương | m3 | 5.400.000 |
|
|
| III314 |
|
|
| Sao đen | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III319 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III31901 |
|
| D < 25cm | m3 | 2.400.000 |
|
|
|
| III31902 |
|
| 25cm ≤ D < 35cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
|
| III31903 |
|
| 35cm ≤ D < 50cm | m3 | 6.600.000 |
|
|
|
| III31904 |
|
| D ≥ 50cm | m3 | 8.000.000 |
|
| III4 |
|
|
|
| Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
| III402 |
|
|
| Chặc khế | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III404 |
|
|
| Dầu các loại | m3 | 3.600.000 |
|
|
| III405 |
|
|
| Re (De) | m3 | 7.000.000 |
|
|
| III406 |
|
|
| Gội tía | m3 | 7.000.000 |
|
|
| III407 |
|
|
| Mỡ | m3 | 1.200.000 |
|
|
| III408 |
|
|
| Sến bo bo | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III409 |
|
|
| Lim sừng | m3 | 3.500.000 |
|
|
| III410 |
|
|
| Thông | m3 | 2.800.000 |
|
|
| III411 |
|
|
| Thông lông gà | m3 | 5.400.000 |
|
|
| III412 |
|
|
| Thông ba lá | m3 | 3.300.000 |
|
|
| III414 |
|
|
| Vàng tâm | m3 | 7.000.000 |
|
|
| III415 |
|
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
| III41501 |
|
| D < 25cm | m3 | 1.800.000 |
|
|
|
| III41502 |
|
| 25cm ≤ D < 35cm | m3 | 3.200.000 |
|
|
|
| III41503 |
|
| 35cm ≤ D < 50cm | m3 | 4.200.000 |
|
|
|
| III41504 |
|
| D ≥ 50 cm | m3 | 6.000.000 |
|
| III5 |
|
|
|
| Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
| III501 |
|
|
| Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
| III50101 |
|
| Chò xanh | m3 | 6.000.000 |
|
|
|
| III50102 |
|
| Chò xót | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III50108 |
|
| Lim vang (lim xẹt) | m3 | 5.400.000 |
|
|
|
| III50109 |
|
| Muồng (Muồng cánh dán) | m3 | 2.200.000 |
|
|
|
| III50110 |
|
| Sa mộc | m3 | 5.400.000 |
|
|
|
| III50112 |
|
| Thông hai lá | m3 | 3.500.000 |
|
|
|
| III50113 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
| III5011301 |
| D < 25cm | m3 | 1.800.000 |
|
|
|
|
| III5011302 |
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
|
| III5011303 |
| D ≥ 50cm | m3 | 5.500.000 |
|
|
| III502 |
|
|
| Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
| III50202 |
|
| Cáng lò | m3 | 3.600.000 |
|
|
|
| III50203 |
|
| Chò | m3 | 4.300.000 |
|
|
|
| III50204 |
|
| Chò nâu | m3 | 4.800.000 |
|
|
|
| III50206 |
|
| Kháo vàng | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50207 |
|
| Mận rừng | m3 | 2.200.000 |
|
|
|
| III50208 |
|
| Phay | m3 | 2.200.000 |
|
|
|
| III50209 |
|
| Trám hồng | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50210 |
|
| Xoan đào | m3 | 3.700.000 |
|
|
|
| III50211 |
|
| Sấu | m3 | 12.600.000 |
|
|
|
| III50212 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
| III5021201 |
| D < 25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
|
| III5021202 |
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 2.600.000 |
|
|
|
|
| III5021203 |
| D ≥ 50cm | m3 | 5.000.000 |
|
|
| III503 |
|
|
| Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
| III50301 |
|
| Gáo vàng | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
| III50302 |
|
| Lồng mức | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50303 |
|
| Mò cua (Mù cua/Sữa) | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50304 |
|
| Trám trắng | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50305 |
|
| Vang trứng | m3 | 3.000.000 |
|
|
|
| III50306 |
|
| Xoan | m3 | 2.000.000 |
|
|
|
| III50307 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
| III5021203 |
| D < 25cm | m3 | 1.300.000 |
|
|
|
|
| III5021203 |
| 25cm ≤ D < 50cm | m3 | 2.800.000 |
|
|
|
|
| III5021203 |
| D ≥ 50cm | m3 | 4.000.000 |
|
|
| III504 |
|
|
| Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
|
| III50401 |
|
| Bồ đề | m3 | 1.200.000 |
|
|
|
| III50402 |
|
| Bộp (đa xanh) | m3 | 5.000.000 |
|
|
|
| III50403 |
|
| Trụ mỏ | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
| III50404 |
|
| Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
| III5040401 |
| D < 25cm | m3 | 1.000.000 |
|
|
|
|
| III5040402 |
| D ≥ 25cm | m3 | 2.800.000 |
|
| III6 |
|
|
|
| Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
|
| III601 |
|
|
| Cành, ngọn | m3 | bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
| III602 |
|
|
| Gốc, rễ | m3 | bằng 50% giá bán gỗ tương ứng |
|
| III7 |
|
|
|
| Củi | Ste | 700.000 | 1 Ste=0.7 m3 |
| III8 |
|
|
|
| Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
|
| III801 |
|
|
| Tre |
|
|
|
|
|
| III80101 |
|
| D < 5cm | cây | 11.000 |
|
|
|
| III80102 |
|
| 5cm ≤ D < 6cm | cây | 18.000 |
|
|
|
| III80103 |
|
| 6cm ≤ D < 10cm | cây | 30.000 |
|
|
|
| III80104 |
|
| D ≥ 10 cm | cây | 40.000 |
|
|
| III802 |
|
|
| Trúc | cây | 10.000 |
|
|
| III803 |
|
|
| Nứa |
|
|
|
|
|
| III80301 |
|
| D < 7cm | cây | 4.000 |
|
|
|
| III80302 |
|
| D ≥ 7cm | cây | 8.000 |
|
|
| III804 |
|
|
| Mai |
|
|
|
|
|
| III80401 |
|
| D < 6cm | cây | 18.000 |
|
|
|
| III80402 |
|
| 6cm ≤ D < 10cm | cây | 30.000 |
|
|
|
| III80403 |
|
| D ≥ 10cm | cây | 40.000 |
|
|
| III805 |
|
|
| Vầu |
|
|
|
|
|
| III80501 |
|
| D < 6cm | cây | 11.000 |
|
|
|
| III80502 |
|
| 6cm ≤ D < 10cm | cây | 21.000 |
|
|
|
| III80503 |
|
| D ≥ 10cm | cây | 26.000 |
|
|
| III807 |
|
|
| Giang | cây |
|
|
|
|
| III80701 |
|
| D < 6cm | cây | 6.000 |
|
|
|
| III80702 |
|
| 6cm ≤ D < 10cm | cây | 10.000 |
|
|
|
| III80703 |
|
| D ≥ 10 cm | cây | 18.000 |
|
| III10 |
|
|
|
| Quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quế |
|
|
|
|
|
| III100201 |
|
| Tươi | kg | 30.000 |
|
|
|
| III100202 |
|
| Khô | kg | 110.000 |
|
|
|
|
|
|
| Sa nhân |
|
|
|
|
|
| III100301 |
|
| Tươi | kg | 150.000 |
|
|
|
| III100302 |
|
| Khô | kg | 300.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thảo quả |
|
|
|
|
|
| III100401 |
|
| Tươi | kg | 120.000 |
|
|
|
| III100402 |
|
| Khô | kg | 400.000 |
|
IV. NƯỚC THIÊN NHIÊN
Đơn vị tính: Đồng
Mã nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Tên nhóm, loại tài nguyên | Giá tính thuế tài nguyên | |||||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | Cấp 6 |
|
|
|
V |
|
|
|
|
|
| Nước thiên nhiên |
|
| V1 |
|
|
|
|
| Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
| V101 |
|
|
|
| Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
| V10101 |
|
| m³ | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) | 200.000 |
|
|
| V10102 |
|
| m³ | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) | 450.000 |
|
|
| V10103 |
|
| m³ | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp | 1.100.000 |
|
|
| V10104 |
|
| m³ | Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... | 20.000 |
|
| V102 |
|
|
|
| Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
| V10201 |
|
| m³ | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 100.000 |
|
|
| V10202 |
|
| m³ | Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 500.000 |
| V2 |
|
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch | - |
|
| V301 |
|
|
| m³ | Nước mặt | 2.000 |
|
| V302 |
|
|
| m³ | Nước dưới đất (nước ngầm) | 3.000 |
| V3 |
|
|
|
|
| Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác | - |
|
| V301 |
|
|
| m³ | Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá | 40.000 |
|
| V302 |
|
|
| m³ | Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng | 40.000 |
|
| V303 |
|
|
| m³ | Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) | 3.000 |
UBND TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2906/TTr-STC | Yên Bái, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2019 TẠI TỈNH YÊN BÁI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại Văn bản số 2572/UBND-TNMT ngày 22/11/2017 về việc xây dựng văn bản trong lĩnh vực quản lý thuế trong đó có nội dung giao Sở Tài chính chủ trì xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.
Sở Tài chính đã chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh tiến hành rà soát, khảo sát giá tính thuế tài nguyên đã áp dụng tại tỉnh; khảo sát giá mua, bán thực tế tại 30 doanh nghiệp khai thác, mua, bán, kê khai nộp thuế tài nguyên. Đã tiến hành khảo sát giá bán của các doanh nghiệp các huyện Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Nghĩa Lộ, Mù Cang Chải, Trấn Yên và thành phố Yên Bái.
Trên cơ sở biên bản đã thống nhất thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên, Danh mục sản phẩm công nghiệp và chi phí được trừ của sản phẩm công nghiệp chế biến từ sản phẩm tài nguyên năm 2019; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái giữa Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh ký ngày 15/12/2018 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Tài chính đã tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo để báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái. Nội dung cụ thể như sau:
I. Sự cần thiết phải ban hành Quyết định ban hành Bảng Giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái
Tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định: Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên để thực hiện cho năm tiếp theo liền kề; Cơ quan chức năng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Với mục tiêu khuyến khích doanh nghiệp phát triển để tăng thu cho ngân sách nhà nước trên cơ sở phù hợp với các quy định hiện hành thì việc điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên năm 2019 so với năm 2018 đã bổ sung một số loại tài nguyên vào Bảng giá nhằm tận dụng tài nguyên, hạn chế xả thải tài nguyên ra môi trường và cũng để tăng thu cho ngân sách nhà nước.
Như vậy, việc xây dựng và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái để thống nhất thực hiện thu thuế tài nguyên theo quy định của Luật thuế tài nguyên và các văn bản dưới Luật là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật.
II. Mục đích, quan điểm chỉ đạo việc xây dựng dự thảo văn bản
1. Mục đích
Để giúp cho các cơ quan quản lý và đơn vị cung cấp các sản phẩm tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái nắm được các quy định về giá các sản phẩm tài nguyên để tính thu thuế tài nguyên là gắn liền với quyền lợi và trách nhiệm của đơn vị cũng như của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quy định về thuế tài nguyên tại địa phương.
Ban hành kịp thời Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái tạo hành lang pháp lý để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có căn cứ thực hiện.
2. Quan điểm chỉ đạo
Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở khảo sát giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên chứng từ bán hàng của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên.
Bảng giá tính thuế tài nguyên xây dựng phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau. Trường hợp giá bán loại tài nguyên, khoáng sản thấp hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC, trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá tối thiểu của Khung giá và quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC. Trường hợp giá bán loại tài nguyên, khoáng sản cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC, trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá tối đa của Khung giá và quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC.
Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.
III. Đánh giá tác động của Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái đến kinh tế - xã hội.
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái gồm 105 loại tài nguyên khoáng sản trong nhóm, loại tài nguyên cấp 3 (gồm: 11 loại tài nguyên là khoáng sản kim loại, 29 loại tài nguyên là khoáng sản không kim loại, 58 loại tài nguyên là sản phẩm của rừng tự nhiên, 07 loại tài nguyên là sản phẩm nước thiên nhiên) thì có:
- 102 loại tài nguyên, khoáng sản giữ nguyên giá theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái (Trong đó có 07 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang thấp hơn Khung giá tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và 01 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Trước mắt sẽ ban hành giá bằng với giá quy định tại Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND. Đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính để được điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với 08 loại tài nguyên, khoáng sản theo quy định tại khoản 2, điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC, cụ thể:
+ 07 Loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang thấp hơn Khung giá tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018.
(1) I102: Quặng Manhetit (có từ tính)
I10201: Quặng Manhetit (có từ tính) có hàm lượng Fe < 30%: Hiện khung tối thiểu là 250.000đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 175.000 đồng/tấn.
I10201: Quặng Manhetit (có từ tính) có hàm lượng 30% ≤ Fe < 40%: Hiện khung tối thiểu là 350.000đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 250.000 đồng/tấn.
(2) II1: Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: Hiện giá tối thiểu được quy định trong khung giá của Bộ Tài chính là 49.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 30.000 đồng/m³;
(3) II201 (II20102): các loại cuội, sỏi, sạn khác: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 168.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 140.000 đồng/m³;
(4) II302: Đá sản xuất xi măng: (II30201) Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác): Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 105.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 70.000 đồng/m³;
(5) II403: Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 280.000đ/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 100.000 đồng/m³;
(6) II502: Cát xây dựng
II50201: Cát đen dùng trong xây dựng: Hiện giá tối thiểu tại Khung giá là 70.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 40.000 đồng/m³;
II50202: Cát vàng dùng trong xây dựng: giá tối thiểu tại Khung giá là 245.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 180.000 đồng/m³;
(7) II7: Đất làm gạch (Sét làm gạch ngói): giá tối thiểu tại Khung giá là 119.000 đồng/m³. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối thiểu của khung giá xuống 40.000 đồng/m³.
+ 01 loại tài nguyên, khoáng sản có giá bán hiện đang cao hơn Khung giá tại Thông tư 44/2017/TT-BTC và Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:
I802: Tinh quặng chì, kẽm (I8020202) Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn ≥ 50%: Hiện giá tối đa tại Khung giá là 7.000.000 đồng/tấn. Đề nghị Bộ Tài chính điều chỉnh giá tối đa của khung giá lên 12.500.000 đồng/tấn.
- 01 loại tài nguyên, khoáng sản tăng giá tính thuế so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:
I802: Tinh quặng chì, kẽm: (I8020102) Tinh quặng chì có hàm lượng Pb ≥ 50% giá tối đa tại Khung giá là 23.571.000 đồng/tấn giá đề nghị tăng là 22.000.000 đồng/tấn (tăng 2.000.000 đồng/tấn so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND).
- 01 loại tài nguyên, khoáng sản giảm giá tính thuế so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND:
II402: Đá hoa trắng dạng khối (≥ 0,4m3) để xẻ làm ốp lát:
II40201 Loại 1 - trắng đều giá tối thiểu tại Khung giá là 15.000.000 đồng/m³ giá đề nghị giảm là 15.000.000 đồng/m³ (giảm 3.000.000 đồng/m³ so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND);
II40202 Loại 2 - vân vệt giá tối thiểu tại Khung giá là 10.500.000 đồng/m³ giá đề nghị giảm là 10.500.000 đồng/m³ (giảm 1.500.000 đồng/m³ so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND).
- 01 loại tài nguyên, khoáng sản bổ sung mới so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND: II808: Granite phong hóa có giá bán trên hóa đơn là 50.000 đồng/m³.
Đối với các loại mà Phương án đưa ra để bổ sung thêm vào Bảng giá cho phù hợp với thực tiễn mà không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, để khuyến khích các doanh nghiệp tận thu khoáng sản và tăng thu ngân sách.
Do Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái chỉ có 03 loại tài nguyên, khoáng sản có sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái như đã nêu trên nên sự tác động của chính sách giá tính thuế tài nguyên năm 2018 đến kinh tế - xã hội của địa phương là không lớn.
IV. Quá trình soạn thảo, xin ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ngành, địa phương vào dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại Văn bản số 2572/UBND-TNMT ngày 22/11/2017 về việc xây dựng văn bản trong lĩnh vực quản lý thuế trong đó có nội dung giao Sở Tài chính chủ trì xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên tại tỉnh Yên Bái để trình Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trước 31/12 hàng năm.
Sở Tài chính đã chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh tiến hành rà soát, khảo sát giá tính thuế tài nguyên đã áp dụng tại tỉnh; khảo sát giá mua, bán thực tế tại 30 doanh nghiệp khai thác, mua, bán, kê khai nộp thuế tài nguyên. Đã tiến hành khảo sát giá bán của các doanh nghiệp tại các huyện Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Nghĩa Lộ, Mù Cang Chải, Trấn Yên và thành phố Yên Bái và đã tiếp thu ý kiến của các doanh nghiệp.
Ngày 15/12/2018 Sở Tài chính đã tổ chức cuộc họp với các Sở ngành liên quan để thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Trên cơ sở biên bản đã thống nhất thông qua Phương án giá tính thuế tài nguyên năm 2019; Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái giữa Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh và ý kiến tham gia của các cơ quan đơn vị có liên quan. Sở Tài chính đã nghiên cứu để chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo và gửi Sở Tư pháp thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định của Sở Tư pháp, Sở Tài chính đã tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
(Có Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở, ban, ngành, địa phương kèm theo).
V. Bố cục và nội dung cơ bản của dự thảo dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái
1. Bố cục
Dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái gồm 4 điều.
2. Nội dung cơ bản
Dự thảo Quyết định bao gồm 04 điều:
- Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái.
- Điều 2. Quy định về trách nhiệm của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh.
- Điều 3. Quy định về hiệu lực của Quyết định và văn bản bị thay thế.
- Điều 4. Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
VI. Những vấn đề xin ý kiến
Phương án giá tính thuế tài nguyên đưa ra trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2019 không ban hành danh mục sản phẩm công nghiệp vì theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC thì Việc xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp do Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo thẩm quyền."
Việc không quy định danh mục sản phẩm công nghiệp trong Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong khi chưa có Bộ chuyên ngành nào quy định cũng sẽ có một số ảnh hưởng, tác động đến các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái cụ thể:
- Không có cơ sở để xác định cho một số loại sản phẩm đã qua chế biến sâu, chế biến thành những sản phẩm khác như danh mục B ban hành tại Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017, 2018 để doanh nghiệp xác định chi phí được trừ trong kê khai, quyết toán thuế tài nguyên.
- Các doanh nghiệp có loại sản phẩm đã chế biến sâu hoặc chế biến thành sản phẩm khác không được trừ chi phí trong khâu chế biến mà phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo giá bán sản phẩm đã chế biến thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, không khuyến khích chế biến sâu, tiết kiệm và nâng cao GTGT cho tài nguyên khoáng sản và sẽ phát sinh kiến nghị gửi các ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Riêng về danh mục, khái niệm và các tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp do các Bộ chuyên ngành quy định theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC đến nay vẫn chưa có Bộ nào quy định. Tại Công văn số 288/CN-KSLK ngày 18/7/2018 của Cục Công nghiệp Bộ Công Thương gửi Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, Công văn số 379/CN-KSLK ngày 10/9/2018 của Cục Công nghiệp Bộ Công Thương gửi Công ty TNHH Tập đoàn Graphite Việt Nam đều đã nêu hiện nay chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định khái niệm và tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp.
Vì vậy trong thời gian chờ các Bộ chuyên ngành ban hành các văn bản quy định cụ thể về tiêu chí, khái niệm sản phẩm công nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh không đưa danh mục sản phẩm công nghiệp vào Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019.
Để giải quyết vấn đề khi Ủy ban nhân dân tỉnh không quy định danh mục sản phẩm công nghiệp, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Công Thương chủ trì có văn bản báo cáo Bộ Công thương cho ý kiến cụ thể về một số loại sản phẩm mà tỉnh Yên Bái trước đây đã xác định đủ điều kiện là sản phẩm công nghiệp làm cơ sở cho các doanh nghiệp kê khai, nộp thuế tài nguyên theo đúng như yêu cầu tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên. Sau khi có văn bản trả lời của Bộ Công thương Tổ công tác liên ngành được thành lập tại Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc kiện toàn Tổ công tác liên ngành xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái sẽ có văn bản tham mưu với UBND tỉnh để hướng dẫn các doanh nghiệp về các khoản chi phí được trừ của sản phẩm công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Trên đây là Tờ trình về việc ban hành Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái, Sở Tài chính kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Tài liệu trình kèm bao gồm: Dự thảo Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái; Báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý)./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
UBND TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 235/BC-STP | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Ngày 21/12/2018, Sở Tư pháp nhận được Công văn số 2862/STC-QLG&CS của Sở Tài chính đề nghị thẩm định dự thảo văn bản “Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái”. Sau khi nghiên cứu dự thảo văn bản nêu trên và các tài liệu có trong hồ sơ đề nghị thẩm định, đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, Sở Tư pháp thẩm định như sau:
1. Về tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật
a) Đối với dự thảo quyết định
Dự thảo văn bản đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên. Nội dung của văn bản được xây dựng phù hợp với khung giá theo quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau. Tuy nhiên, đề nghị cơ quan chuyên ngành (cơ quan soạn thảo) cần soát xét kỹ Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái đảm bảo tính chính xác, đầy đủ trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Đối với dự thảo Tờ trình
Tại mục V đề nghị cơ quan soạn thảo lý giải rõ về thẩm quyền xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp. Viện dẫn nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên: “Việc xác định sản phẩm bán ra sau quá trình chế biến là sản phẩm công nghiệp hay không phải sản phẩm công nghiệp do Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện theo thẩm quyền.”. Dự thảo văn bản lần này không quy định Danh mục sản phẩm công nghiệp, sau đó mới đánh giá tác động của việc không quy định nội dung trên tới các doanh nghiệp kê khai, nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh và tham mưu giải pháp thực hiện.
2. Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản
a) Ngôn ngữ soạn thảo văn bản
Dự thảo văn bản đảm bảo ngôn ngữ và kỹ thuật soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
b) Kỹ thuật trình bày văn bản
- Dự thảo văn bản đảm bảo thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
- Đối với dự thảo Tờ trình đề nghị cơ quan soạn thảo soát xét lại các lỗi chính tả, kết cấu văn bản cho phù hợp. Ví dụ có hai mục I, II, III; kết cấu trong các mục I (1, 2, 3)...v.v
Trên đây là ý kiến thẩm định đối với dự thảo “Quyết định ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tại tỉnh Yên Bái”, đề nghị Sở Tài chính nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản, đảm bảo phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
Sau khi hồ sơ dự thảo văn bản được hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị cơ quan soạn thảo gửi Sở Tư pháp 01 bộ theo đúng quy định tại Điều 130 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 tỉnh Yên Bái
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái |
Số hiệu: | 41/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 |
Hiệu lực: | 08/01/2019 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày hết hiệu lực: | 02/01/2020 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |