hieuluat

Quyết định 4278/QĐ-TCHQ Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế GTGT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quanSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:4278/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Công Bình
    Ngày ban hành:31/12/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/02/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • BỘ TÀI CHÍNH
    TỔNG CỤC HẢI QUAN

    ----------
    Số: 4278/QĐ-TCHQ
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    V/V BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
    --------------------------
    TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
     
    Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
    Căn cLuật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hưng dẫn thi hành các Luật này;
    Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
    Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tưng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
    Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
    Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy đnh và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT;
    Căn cứ Quyết định số 3417/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2014 của Tổng cục Hải quan;
    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
    Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tnh, thành phố nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Các đ
    ơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ;
    - Tổng cục Thuế (để p/h thực h
    iện);
    - Lưu: VT, CNTT(2)
    .
    KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
    PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




    Nguyễn Công Bình
     
     
    QUY CHẾ
    QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CỬ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH.
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 4278/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Tổng cục Hải quan)
     
    Chương I
    QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Định nghĩa
    Phân hệ quản lý thông tin hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh (sau đây gọi tắt là hệ thống VAT-RS) là hệ thống chương trình ứng dụng công nghệ thông tin được quản lý, sử dụng thng nhất trong ngành Hải quan phục vụ công tác quản lý, theo dõi tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Hệ thống được thiết kế, xây dựng và vận hành dựa trên những quy định hiện hành về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Hệ thống được quản lý tập trung tại Tổng cục hải quan.
    Điều 2: Chế độ vận hành
    1. Hệ thống VAT-RS được vận hành và khai thác tuân thủ các quy định về quản lý công nghệ thông tin thống nhất trong ngành Hải quan, nhng quy định khác có liên quan, những quy định chi tiết tại quy chế này;
    2. Thống nhất vận hành hệ thống VAT-RS trên toàn ngành.
    3. Nghiêm cấm việc khai thác thông tin của Hệ thống vào mục đích cá nhân và các mục đích khác ngoài quy định của Quy chế này.
    Điều 3. Phm vi triển khai
    1. Hệ thống VAT-RS được triển khai tập trung. Thông tin có thể tra cứu, vận hành trên toàn quốc qua hệ thống mạng WAN;
    2. Hệ thống được vận hành đồng bộ, thống nhất với các hệ thống thông tin khác trong quy trình nghiệp vụ Hải quan.
    Điều 4. Thông tin đầu vào của hệ thống VAT-RS:
    1. Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính do cửa hàng bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Chi tiết về thông tin đầu vào của hệ thống quy định tại phụ lục của quy chế này.
    2. Thông tin đầu vào của hệ thống phải được thu thập, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác ngay sau khi phát sinh theo một hệ thống thống nhất để đảm bảo dữ liệu kịp thời cho phân tích, đánh giá, xác định trọng điểm và được khai thác, sử dụng, lưu trữ theo quy định.
    Điều 5. Đối tượng sử dụng hệ thống:
    1. Tại Chi cục Hải quan: Chi cục Hải quan nơi có nghiệp vụ phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
    2. Tại Cục Hải quan tỉnh, thành ph
    - Phòng Nghiệp vụ (đối vi Cục Hải quan không có Phòng Thuế xuất nhập khẩu và Trung tâm dữ liệu và Công nghệ thông tin);
    - Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin; Phòng Thuế xuất nhập khẩu (đối với Cục Hải quan có Phòng Thuế xuất nhập khẩu và Trung tâm dữ liệu và Công nghệ thông tin);
    - Các đối tượng sử dụng khác theo sự phân công của Cục trưởng.
    3. Tại Tổng cục Hải quan
    - Cục Thuế xuất nhập khẩu;
    - Cục Công nghệ thông tin và Thống kê (CNTT&Thống kê HQ);
    - Các Vụ, Cục nghiệp vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo của Tổng cục.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH CỤ THỂ
     
    I. QUY ĐỊNH CỤ THỂ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
    Điều 6. Trách nhiệm của Lãnh đạo Chi cục Hải quan:
    1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm:
    - Tổ chức, phân công, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận nghiệp vụ và kỹ thuật của đơn vị mình thực hiện những quy định tại quy chế này;
    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Cục trưởng vtoàn bộ công tác vận hành; tính đầy đủ, chính xác, kịp thời của số liệu hoàn thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhanh chóng và thuận tiện;
    - Phân công công chc cập nhật các hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế vào hệ thống trên cơ sở xem xét tình hình thực tế của đơn vị.
    2. Lãnh đạo Chi cục Hải quan phụ trách công tác về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài phải có khả năng khai thác và sử dụng hệ thống để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
    3. Mỗi Chi cục Hải quan phải phân công cán bộ đầu mối về nghiệp vụ và kỹ thuật để quản lý và bảo trì hệ thống.
    Điều 7: Trách nhiệm công chức Hải quan trong quá trình vận hành
    1. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng kiêm t khai hoàn thuế và thực hiện hoàn thuế:
    - Đối với những hóa đơn hoàn thuế giá trị gia tăng không được doanh nghiệp nhập vào hệ thống, cán bộ Hải quan sẽ tiếp nhận, cập nhật thông tin hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra thông tin thực tế và thực hiện nghiệp vụ hoàn thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
    - Cập nhật dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các chức năng của hệ thống. Trong trường hợp thông tin doanh nghiệp không có trên hệ thống VAT- RS đề nghị kiểm tra lại trên cổng thông tin điện tcủa Tổng cục Thuế để xác định doanh nghiệp có trong danh sách doanh nghiệp bán hàng miễn thuế.
    - Đôn đốc, thông báo đến doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cập nhật Danh mục tên hàng hóa, mã hàng, trị giá, Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế vào hệ thống VAT-RS.
    2. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ đối chiếu với ngân hàng và làm công tác báo cáo quản trị:
    a. Căn cứ vào thông tin nhận được từ ngân hàng về các khoản thanh toán cho người nước ngoài dưới dạng chứng từ giấy hoặc điện tử thực hiện các bước:
    - Kiểm tra tính chính xác của thông tin;
    - Phối hợp Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế đồng cấp rà soát, đối chiếu với ngân hàng theo định kỳ.
    b. Theo đnh kỳ quy định, phối hợp đối chiếu số liệu trên hệ thống. In báo cáo danh sách các báo cáo theo quy định.
    3. Trách nhiệm của công chức Hải quan thực hiện nhiệm vụ quản nghiệp vụ và quản lý kỹ thuật của hệ thống:
    a. Cán bộ quản lý nghiệp vụ của hệ thống:
    - Hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng sử dụng hệ thống tại Chi cục;
    - Là đầu mi tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống.
    b. Cán bộ quản lý kỹ thuật của hệ thống:
    - Htrợ kỹ thuật cho cán bộ nghiệp vụ thực hiện các chức năng của hệ thống;
    - Phối hợp với cán bộ quản lý nghiệp vụ của hệ thống tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc phát sinh.
    II. QUY ĐỊNH CỤ THTẠI CỤC HẢI QUAN
    Điều 8. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
    1. Chỉ đạo, tchức, phân công, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện những quy định tại quy chế này.
    2. Chịu trách nhiệm trước Tng cục Hải quan về hiệu quả hoạt động của hệ thống trong phạm vi đơn vị mình quản lý.
    Điều 9. Trách nhiệm của Phòng nghiệp vụ (Phòng Thuế xuất nhập khẩu):
    1. Tham mưu cho Lãnh đạo Cục trong việc chỉ đạo thực hiện hệ thống VAT-RS về mặt nghiệp vụ trên phạm vi toàn Cục;
    2. Chủ trì triển khai, hưng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hệ thống VAT-RS tại các Chi cục Hải quan;
    3. Cử 01 cán bộ có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh để thực hiện các việc sau:
    - Quản lý người sử dụng hệ thống, cấp mã thẩm quyền sử dụng chương trình theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công;
    - Hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng cho các đối tượng sử dụng hệ thống tại Cục;
    - Là đầu mối tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc về mặt nghiệp vụ phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống trên phạm vi toàn Cục.
    - Cấp tài khoản sử dụng cho các cán bộ tại đơn vị và doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp tài khoản);
    4. Tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định.
    5. Đề xuất những thay đổi quy trình nghiệp vụ, sửa đổi quy định hoàn thuế cho người nước ngoài để thuận lợi cho việc áp dụng CNTT và sửa đổi hệ thống cho phù hợp với thực tế nghiệp vụ.
    Điều 10. Trách nhiệm của Phòng nghiệp vụ hoặc ca Trung tâm Dữ liệu và Công nghệ thông tin.
    1. Cử cán bộ tiếp nhận về mặt kỹ thuật của Hệ thống từ Tổng cục Hải quan để chủ động triển khai và bảo trì hệ thống trên phạm vi Cục Hải quan;
    2. Duy trì, đảm bảo kỹ thuật để hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt;
    3. Phối hợp với Phòng nghiệp vụ xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống tại các Chi cục và tại Cục;
    4. Là đầu mối tổng hợp, xử lý, phản ánh những vướng mắc về mặt kỹ thuật phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống. Báo cáo những vướng mắc vượt quá thẩm quyền xử lý lên Tng cục Hải quan (qua Cục CNTT & Thống kê HQ).
    Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý rủi ro cấp Cục
    1. Tham mưu cho Lãnh đo Cục trong việc khai thác, sử dụng thông tin trên hệ thống VAT-RS phục vụ quản lý rủi ro;
    2. Cử các cán bộ có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác hoàn thuế, phân tích thông tin trên hệ thống VAT-RS và các hệ thống liên quan khác để lựa chọn các đối tượng trọng điểm cn theo dõi, giám sát và đề xuất các biện pháp xử lý.
    III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN
    Điều 12. Trách nhiệm của Cục Thuế xuất nhập khẩu:
    1. Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục Hải quan trong việc cải tiến, hoàn thiện các quy định về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng phù hợp với xu hưng cải cách áp dụng công nghệ Thông tin;
    2. Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục chđạo các đơn vị Hải quan thực hiện hệ thống VAT-RS thống nhất về mặt nghiệp vụ trên phạm vi toàn Ngành;
    3. Sử dụng hệ thống VAT-RS phục vụ công tác thống kê, quản lý;
    4. Phối hợp với Cục CNTT & Thống kê HQ xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh về nghiệp vụ trong quá trình vận hành hệ thống;
    5. Thường xuyên cập nhật, rà soát, bsung và loại bỏ các danh mục dữ liệu chuẩn (như phụ lục đính kèm) trên cơ sở phản ánh của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đảm bảo sử dụng các bộ mã thống nhất dùng chung cho toàn Ngành.
    Điều 13. Trách nhiệm của Cục CNTT & KT Hải quan
    1. Chủ trì phối hợp với cục thuế xuất nhập khẩu duy trì, hoàn thiện và phát triển hệ thống VAT-RS;
    2. Tchức triển khai hệ thống cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có phát sinh nghiệp vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cnh trên cơ sở kế hoạch do Lãnh đạo Tổng cục Hải quan phê duyệt;
    3. Đảm bảo kỹ thuật cho hệ thống hoạt động liên tục, thông suốt với mức độ an ninh và an toàn cao trên phạm vi toàn Ngành;
    4. Tổ chức đào tạo hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo trì hệ thống cho các Cục Hải quan địa phương.
    5. Hỗ trợ các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong việc doanh nghiệp cập nhập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên hệ thống VAT-RS.
    Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý rủi ro
    Tổ chức, thu thập thông tin và khai thác dữ liệu trên hệ thống VAT-RS và các hệ thống thông tin khác phục vụ cho phân tích xác định hành khách xuất cảnh trọng điểm cần theo dõi, giám sát và đề xuất các biện pháp xử lý.
    Điều 15. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Cơ quan Tng cục Hải quan
    1. Khi điều chỉnh, bổ sung các quy định trong quy trình nghiệp vụ Hải quan có liên quan đến sự vận hành của hệ thống cần phối hợp và thông báo trước cho Cục CNTT & Thống kê HQ để điều chỉnh hệ thống cho phù hợp.
    2. Phối hợp với Cục CNTT & Thống kê HQ kiểm tra việc áp dụng Hệ thống VAT-RS trên quy trình thủ tục hải quan tại các cục Hải quan tnh, thành phố.
     
    Chương III
    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
     
    Điều 16. Trách nhiệm ca các đơn vị, cá nhân sử dụng và khai thác hệ thống VAT-RS
    - Các đơn vị Hải quan và cá nhân được trang bị máy móc, thiết bị để quản lý và sử dụng Hệ thống VAT-RS có trách nhiệm bảo quản và tuân thủ những quy định của Quy chế này.
    - Tại thời điểm người mua hàng làm thủ tục xin hoàn thuế, thông tin hoàn thuế phải thu nhập, cập nhật chính xác, kịp thời vào hệ thống VAT-RS. Đơn vị, công chức hải quan phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc không nhập, nhập không đúng, không kịp thời, không đầy đủ dẫn đến hoàn thuế sai, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hải quan.
    Điều 17. Xử lý vi phạm
    Đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định về cung cấp, khai thác thông tin của Hệ thống VAT-RS và các quy định về sử dụng máy móc thiết bị sẽ chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình theo quy định của pháp luật.
    Điều 18. Sửa đổi, bsung quy chế
    Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh những vấn đề cần sửa đi, bsung, Cục CNTT & Thống kê HQ chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định./.
     
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC DỮ CHUẨN VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
     
    I- DANH MỤC DỮ LIỆU CHUẨN
     

    STT
    Tên danh mục
    1
    Đơn vị hải quan
    2
    Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
    3
    Loại hình xuất cảnh
    4
    Loại hình nhập cảnh
    5
    Quốc tịch
    6
    Thông tin người mua hàng
    7
    Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
     
    II- CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
     

    STT
    Tên chỉ tiêu
    Ghi chú
    1
    S hóa đơn
    2
    Ký hiệu hóa đơn
    3
    Ngày hóa đơn
    4
    Loại hình nhập cảnh
    5
    Loại hình xut cảnh
     
    Thông tin đơn vị bán hàng
    5
    Tên đơn vị bán hàng
    6
    Mã số thuế
    7
    Địa chỉ
    8
    Đại diện
     
    Thông tin người mua hàng
    9
    Số hộ chiếu
    10
    Quốc tịch
    11
    Họ và tên
    12
    Ngày cấp hộ chiếu
    13
    Ngày hết hạn hộ chiếu
    14
    Ngày tháng năm sinh
    15
    Nước xuất cảnh
    16
    Thông tin hàng hóa
    17
    STT
    18
    Tên hàng hóa
    19
    Xuất xứ
    20
    Đơn vị tính
    21
    Slượng
    22
    Đơn giá
    23
    Thành tiền
    24
    Cộng tin hàng
    25
    Thuế suất
    26
    Tiền thuế GTGT(VAT)
    27
    Tổng cộng tiền thanh toán
    28
    Số tiền bng chữ
    Thông tin cán bộ Hải quan nhập liệu đxác nhận hóa đơn hoàn thuế
    29
    Số lượng ký gửi
    Số lượng hàng tại khu ký gửi
    30
    Slượng cách ly
    Theo từng mặt hàng tại khu vực cách ly
    31
    Tổng số lượng hoàn thuế
    32
    Số tiền được hoàn
    33
    Xác nhận hoàn
    Chọn 1 trong 2 lựa chọn:
    ○ Chấp nhận hoàn thuế;
    ○ Không chấp nhận hoàn thuế
    34
    Lý do từ chối
    Nếu chọn “Không chấp nhận hoàn thuế” thì cần nêu rõ lý do từ chối
    35
    Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
    Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
    36
    Nhập âm s tin hoàn thuế
    Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhn hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam.
     
     
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC DỮ CHUẨN VÀ CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
    (Đính kèm Quyết định số 4278/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015)
     
    I- DANH MỤC DỮ LIỆU CHUẨN
     

    STT
    Tên danh mục
    1
    Đơn vị hải quan
    2
    Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
    3
    Loại hình xuất cảnh
    4
    Loại hình nhập cảnh
    5
    Quốc tịch
    6
    Thông tin người mua hàng
    7
    Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
     
    II- CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐU VÀO CỦA HỆ THỐNG VAT-RS
     

    STT
    Tên chỉ tiêu
    Ghi chú
    1
    Số hóa đơn
    2
    Ký hiệu hóa đơn
    3
    Ngày hóa đơn
    4
    Loại hình nhập cảnh
    5
    Loại hình xuất cảnh
     
    Thông tin đơn vị bán hàng
    5
    Tên đơn vị bán hàng
    6
    Mã số thuế
    7
    Địa ch
    8
    Đại diện
     
    Thông tin người mua hàng
    9
    Số hộ chiếu
    10
    Quc tịch
    11
    Họ và tên
    12
    Ngày cấp hộ chiếu
    13
    Ngày hết hạn hộ chiếu
    14
    Ngày tháng năm sinh
    15
    Nước xuất cảnh
    16
    Thông tin hàng hóa
    17
    STT
    18
    Tên hàng hóa
    19
    Xut xứ
    20
    Đơn vị tính
    21
    Slượng
    22
    Đơn giá
    23
    Thành tiền
    24
    Cộng tin hàng
    25
    Thuế sut
    26
    Tiền thuế GTGT (VAT)
    27
    Tổng cộng tiền thanh toán
    28
    Số tiền bằng chữ
    Thông tin cán bộ Hải quan nhập liệu để xác nhận hóa đơn hoàn thuế
    29
    Slượng ký gửi
    Số lượng hàng tại khu ký gửi
    30
    Số lượng cách ly
    Theo từng mặt hàng tại khu vực cách ly
    31
    Tng slượng hoàn thuế
    32
    S tiền được hoàn
    33
    Xác nhận hoàn
    Chọn 1 trong 2 lựa chọn:
    ○ Chấp nhận hoàn thuế;
    ○ Không chấp nhận hoàn thuế
    34
    Lý do từ chối
    Nếu chọn “Không chấp nhận hoàn thuế” thì cần nêu rõ lý do từ chối
    35
    Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
    Ngày giờ xác nhận hoàn thuế
    36
    Nhập âm số tiền hoàn thuế
    Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhận hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam.
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 02/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính
    Ban hành: 15/01/2010 Hiệu lực: 15/03/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 21/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng của Quốc hội, số 31/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 18/12/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    07
    Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh
    Ban hành: 30/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13
    Ban hành: 23/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 3417/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 10/11/2014 Hiệu lực: 15/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Công văn 1120/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài
    Ban hành: 05/02/2016 Hiệu lực: 05/02/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Công văn 4915/TCHQ-QLRR của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế giá trị gia tăng của người xuất cảnh
    Ban hành: 31/05/2016 Hiệu lực: 31/05/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 4278/QĐ-TCHQ Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về hoàn thuế GTGT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Tổng cục Hải quan
    Số hiệu:4278/QĐ-TCHQ
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:31/12/2015
    Hiệu lực:14/02/2016
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Công Bình
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X