hieuluat

Quyết định 54/2011/QĐ-UBND ban hành Đơn giá lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ (%) tỉnh Thái Nguyên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:54/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Ngọc Long
    Ngày ban hành:20/12/2011Hết hiệu lực:01/05/2017
    Áp dụng:01/01/2012Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • UỶ BAN NHÂN DÂN
    TỈNH THÁI NGUYÊN
    --------
    Số: 54/2011/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2011
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ VÀ TỶ LỆ (%), CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA TỪNG LOẠI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
    ---------------------------
    UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
    Căn cứ vào Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
    Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2199/TTr-STC ngày 14/12/201, (kèm theo Biên bản liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế lập ngày 12/12/2011),
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành bảng giá tối thiểu m2 sàn xây dựng để tính lệ phí trước bạ nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của từng loại nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: (Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
    Điều 2. Đối tượng áp dụng bảng giá này là các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán, chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản là nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng mà không xác định được giá thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá quy định tại Điều 1 và một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức, cá nhân có mua, bán, chuyển nhuợng tài sản là nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và bãi bỏ quy định tại Quyết định số 65/2008/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ Tài chính;
    - TT Tỉnh uỷ;
    - TT HĐND tỉnh;
    - Như Điều 3 (Để thực hiện);
    - Chi cục Thuế các huyện, TP, TX;
    - TT Thông tin tỉnh;
    - Lưu: VT, KTTH, XDCB;
    (VN/T12/50/35b).
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Dương Ngọc Long
     
     
    PHỤ LỤC
    BẢNG GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TỶ LỆ % CÒN LẠI CỦA NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
     
    A. BẢNG GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.

    STT
    Loại nhà
    Đơn vị tính
    Đơn giá
    (1.000 đ/m2)
    I
    Nhà ở, nhà làm việc
     
     
    1
    Nhà sàn gỗ, lợp lá cọ, tấm lợp Prôxi măng, lợp ngói đỏ...
    m2 sàn
    2.200
    2
    Nhà 1 tầng, tường xây gạch , mái lợp ngói hoặc tấm lợp Phibrôxi măng, nền gạch hoặc bê tông.
    m2 sàn
    1.600
    3
    Nhà 1 tầng tường xây gạch, mái lợp tấm kim loại nền gạch hoặc bê tông.
    m2 sàn
    1.900
    4
    Nhà xây tường gạch chịu lực, mái bằng, cửa gỗ, cửa kính các loại, lát nền gạch các loại.
    m2 sàn
    3.200
    5
    Nhà xây kết cấu khung bê tông chịu lực mái bằng nền gạch hoặc bê tông. cửa gỗ, cửa kính các loại, lát nền gạch hoa liên doanh.
    m2 sàn
    3.500
    II
    Nhà xưởng
     
     
    1
    Khung sắt, kèo sắt, mái lợp Phibrô ximăng không có dầm cầu trục.
    m2 sàn
    1.600
    2
    Khung sắt, kèo sắt, mái tôn; không có dầm cầu trục
    m2 sàn
    1.750
    3
    Khung sắt, kèo sắt, mái lợp Phibrô xi măng có dầm cầu trục.
    m2 sàn
    2.400
    4
    Khung bê tông, kèo sắt mái lợp tôn có dầm cầu trục.
    m2 sàn
    2.500
     
    B. TỶ LỆ (%) CÒN LẠI CỦA NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ.
    1. Nhà ở, nhà làm việc.
    - Mới xây dựng, sử dụng dưới 2 năm: 95%
    - Thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 80%
    - Thời gian đã sử dụng từ 5 năm đến 10 năm: 65%
    - Thời gian đã sử dụng từ trên 10 đến 20 năm: 45%
    - Thời gian đã sử dụng trên 20 đến 50 năm: 30%
    - Thời gian đã sử dụng trên 50 năm: 20%
    2. Nhà xưởng.
    - Thời gian sử dụng dưới 2 năm: 95%
    - Thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 80%
    - Thời gian đã sử dụng từ 5 năm đến 10 năm: 65%
    - Thời gian đã sử dụng từ trên 10 đến 15 năm: 45%
    - Thời gian đã sử dụng trên 15 đến 25 năm: 30%
    - Thời gian đã sử dụng trên 25 năm: 20%
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X