Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 31&32 - 10/2005 |
Số hiệu: | 64/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | 24/10/2005 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 15/09/2005 | Hết hiệu lực: | 15/01/2007 |
Áp dụng: | 08/11/2005 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 64/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân (bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này).
Điều 3.
1. Không thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và quà tặng cho các cá nhân trong mức không phải nộp thuế thu nhập quy định đối với người có thu nhập cao; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người;
b) Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
c) Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
d) Áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số "0" vào khu vực cảng biển và ngược lại.
2. Không thu lệ phí làm thủ tục hải quan qui định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này đối với hàng hoá xuất khẩu.
3. Đối với hàng nhận gia công cho nước ngoài; hàng là đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại được nộp lệ phí làm thủ tục hải quan theo mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan theo quy định tại Quyết định này (gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 5. Phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí hải quan để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí, lệ phí, theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi phí sản xuất seal, kẹp chì, giấy niêm phong hải quan, chi tiền điện thoại, điện, nước, chi phí bảo quản hàng hoá liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;
b) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí như: các khoản phụ cấp làm thêm, làm ngoài giờ, công tác phí khi đi áp tải hàng hoá;
c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức trực tiếp thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu phí, lệ phí (số tiền phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí, lệ phí xa hay gần Kho bạc nhà nước,…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Tiền phí, lệ phí để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí quy định tại điểm 1 Điều này không phản ánh vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.
2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Lệ phí làm thủ tục hải quan
STT | Loại hàng hoá | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | HÀNG THÔNG THƯỜNG | ||
1 | Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, sà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại) | ||
a) | - Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống | Tấn | 10.000 |
- Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi | Tấn | 600 | |
b) | Hàng chở bằng tàu thủy (hàng cùng một chủng loại) định mức thu 1 tấn hàng hoá | Tấn | 300 |
Mức thu tối đa khi làm thủ tục hải quan đối với: | |||
- Tầu có trọng tải dưới 10.000 GT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần) | Tầu | Không quá 2.000.000 | |
- Tầu có trọng tải từ 10.000 GT đến dưới 20.000 GT | Tầu | Không quá 4.000.000 | |
- Tầu có trọng tải từ 20.000 GT đến dưới 70.000 GT | Tầu | Không quá 5.000.000 | |
- Tầu có trọng tải từ 70.000 GRT trở lên | Tầu | Không quá 6.000.000 | |
2 | Hàng vận chuyển đường bộ | ||
a) | Hàng vận chuyển bằng ô tô | Tấn | 4.000 |
b) | Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả | Tấn | 1.500 |
3 | Hàng bưu phẩm, bưu kiện | ||
a) | Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg | Lần | 7.000 |
b) | Loại từ 20 kg đến 50 kg | Lần | 10.000 |
c) | Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm | 10 kg | 500 |
d) | Từ 1 tấn trở lên thu thêm | Tấn | 3.000 |
II | HÀNG ĐỰNG TRONG CONTAINER | ||
1 | Hàng đựng trong Container 20 fit | Container | 30.000 |
2 | Hàng đựng trong Container 40 fit | Container | 60.000 |
III | HÀNG LÀ Ô TÔ, XE MÁY CÁC LOẠI | ||
1 | Ô tô các loại | ||
a) | Xe ô tô nguyên chiếc | Ô tô | 18.000 |
b) | Bộ linh kiện ô tô | Bộ | 20.000 |
2 | Xe gắn máy (bộ chiếc) | Xe, Bộ linh kiện | 6.000 |
2. Lệ phí áp tải hải quan
STT | Loại hàng hoá | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Ô tô | ||
a) | Áp tải dưới 100 km | Chiếc | 48.000 |
b) | Áp tải từ 100 km đến 150 km | Chiếc | 96.000 |
c) | Áp tải từ trên 150 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 30.000 |
2 | Tàu hoả | ||
a) | Dưới 100 km | Toa | 42.000 |
b) | Từ 100 km đến 200 km | Toa | 96.000 |
c) | Từ trên 200 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Toa | 20.000 |
3 | Tàu thuỷ | ||
a) | Loại có trọng tải dưới 300 GT áp dụng mức thu như sà lan sông biển (quy định tại điểm 4 dưới đây) | ||
b) | Loại có trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT | ||
- Áp tải dưới 200km | Chiếc | 360.000 | |
- Áp tải từ 200 km đến 300 km | Chiếc | 720.000 | |
- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 100.000 | |
c) | Loại có trọng tải từ 1.000 GT trở lên | ||
- Áp tải dưới 200km | Chiếc | 600.000 | |
- Áp tải từ 200 km đến 300 km | Chiếc | 1.200.000 | |
- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 150.000 | |
4 | Sà lan sông biển | ||
a) | Áp tải dưới 200 km | Chiếc | 240.000 |
b) | Áp tải từ 200 km đến 300km | Chiếc | 300.000 |
c) | Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 50.000 |
5 | Xuồng, thuyền | ||
a) | Áp tải dưới 100 km | Chiếc | 60.000 |
b) | Áp tải từ 100 km đến dưới 150km | Chiếc | 120.000 |
c) | Áp tải từ 150 km đến 200 km | Chiếc | 180.000 |
d) | Áp tải từ trên 200 km trở lên | Chiếc | 240.000 |
3. Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam
STT | Loại phương tiện - Quãng đường | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Xe ô tô | ||
a) | Dưới 100 km | Chiếc | 60.000 |
b) | Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 24.000 |
2 | Tàu hoả | ||
a) | Dưới 100 km | Toa | 72.000 |
b) | Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Toa | 36.000 |
3 | Tàu thuỷ | ||
a) | Loại trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT | ||
- Đi dưới 100 km | Chiếc | 120.000 | |
- Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 60.000 | |
b) | Loại trọng tải từ 1.000 GT đến dưới 3.000 GT | ||
- Đi dưới 200 km | Chiếc | 300.000 | |
- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm | Chiếc | 70.000 | |
c) | Loại có trọng tải từ 3.000 GT đến 5.000 GT | ||
- Đi dưới 200 km | Chiếc | 720.000 | |
- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm | Chiếc | 120.000 | |
d) | Loại trọng tải trên 5.000 GT | ||
- Đi dưới 200 km | Chiếc | 1.200.000 | |
- Từ 200 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm | Chiếc | 240.000 |
4. Phí lưu kho hải quan
STT | Loại hàng hoá | Đơn vị tính (ngày đêm) | Mức thu (đồng) |
1 | Xe ô tô các loại | ||
a) | Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên | Chiếc | 25.000 |
b) | Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống | Chiếc | 15.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô | Chiếc | 5.000 |
3 | Máy vi tính, Fax, máy photocopy | Chiếc | 5.000 |
4 | Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video | Chiếc | 2.500 |
5 | Vàng | Lạng (37,5gr) | 3.500 |
6 | Đá quý | Lạng | 5.000 |
7 | Hàng hoá khác | ||
a) | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg | Kiện | 1.000 |
b) | Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg | Kiện | 2.000 |
c) | Kiện hàng từ trên 100 kg đến 1.000 kg | Kiện | 2.500 |
d) | Kiện hàng từ trên 1.000 kg | Kiện | 5.000 |
6. Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
STT | Hình thức niêm phong | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Niêm phong bằng giấy | ||
a) | Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong | Lượt | 5.000 |
b) | Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong | Lượt | 10.000 |
c) | Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong | Lượt | 20.000 |
d) | Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên | Lượt | 30.000 |
2 | Niêm phong bằng kẹp chì | Lần | 5.000 |
3 | Niêm phong bằng chốt seal | Lần | 12.000 |
II. NGUYÊN TẮC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Đối với phí lưu kho: Trường hợp số phí phải nộp tương đương hoặc vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì áp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng chịu phí.
2. Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập khẩu.
3. Đơn vị đo hàng hoá quy đổi để xác định mức thu phí, lệ phí: một mét khối tương đương một tấn (1m3 = 1 tấn).
4. Đối tượng nộp phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện để làm thủ tục hải quan, cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho đối tượng nộp phí, lệ phí biết số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Quyết định này và thời hạn nộp theo quy định cụ thể như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận "đã hoàn thành thủ tục hải quan";
b) Lệ phí áp tải hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan thực hiện áp tải;
c) Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh;
d) Phí lưu kho hải quan phải nộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho hải quan;
đ) Phí niêm phong, kẹp chì phải nộp ngay sau khi cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong, kẹp chì.
Đối với các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Phí, lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam.
Trường hợp, đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ do nơi nộp phí, lệ phí không có điểm thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản liên quan khác |
04 | Văn bản liên quan khác |
05 |
Quyết định 64/2005/QĐ-BTC thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 64/2005/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/09/2005 |
Hiệu lực: | 08/11/2005 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan |
Ngày công báo: | 24/10/2005 |
Số công báo: | 31&32 - 10/2005 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | 15/01/2007 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!