hieuluat

Quyết định 83/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số nhóm mặt hàng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:577&578 - 10/2008
    Số hiệu:83/2008/QĐ-BTCNgày đăng công báo:19/10/2008
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Hà
    Ngày ban hành:03/10/2008Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:03/11/2008Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

    Tóm tắt văn bản

    * Điều chỉnh nhập khẩu nhóm mặt hàng thực phẩm và sắt, thép - Ngày 03/10/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 83/2008/QĐ-BTC về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Theo đó, thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm: thịt vịt, ngan, ngỗng, gà lôi Nhật Bản tươi, ướp lạnh, đông lạnh tăng từ 15% lên 40%; Các loại: thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh và đông lạnh tăng từ 15% lên 17%; Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh tăng từ 25% lên 27%... Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật cho gia cầm và lơn tăng từ 5% lên 8%... Ngước lại, thuế nhập khẩu các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt lại giảm mạnh, từ 23% xuống 13% (trừ những loại phù hợp để làm giống vẫn giữ nguyên mức thuế suất 0%); thuế nhập khẩu kê giảm từ 5% xuống 2%... Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng; Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng sẽ chịu mức thuế suất mới phổ biến từ 5 -12% tuỳ loại… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, các mức thuế suất điều chỉnh được áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 12/10/2008.
  • QUYẾT ĐỊNH
    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/2008/QĐ-BTC NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2008

    VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

    ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

     

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

    Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu  thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

    Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2008.

    Điều 2. Bãi bỏ mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc nhóm 0201, 0202, 0203, 0206, 0207, 2309, 7209 và 7210 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC nêu trên.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

     

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Trần Xuân Hà

     


    DANH MỤC

    Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số nhóm mặt hàng trong

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2008/QĐ-BTC

    ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    Mã hàng

    Mô tả hàng hoá

    Thuế suất (%)

     

     

     

     

     

     

    02.01

     

     

     

    Thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh.

     

    0201

    10

    00

    00

    - Thịt cả con và nửa con không đầu

    17

    0201

    20

    00

    00

    - Thịt pha có xương khác

    17

    0201

    30

    00

    00

    - Thịt lọc không xương

    17

     

     

     

     

     

     

    02.02

     

     

     

    Thịt trâu, bò, đông lạnh.

     

    0202

    10

    00

    00

    - Thịt cả con và nửa con không đầu

    17

    0202

    20

    00

    00

    - Thịt pha có xương khác

    17

    0202

    30

    00

    00

    - Thịt lọc không xương

    17

     

     

     

     

     

     

    02.03

     

     

     

    Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

     

     

     

     

     

    -Tươi hoặc ướp lạnh:

     

    0203

    11

    00

    00

    - - Thịt cả con và nửa con không đầu

    27

    0203

    12

    00

    00

    - - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

    27

    0203

    19

    00

    00

    - - Loại khác

    27

     

     

     

     

    - Đông lạnh:

     

    0203

    21

    00

    00

    - - Thịt cả con và nửa con không đầu

    27

    0203

    22

    00

    00

    - - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

    27

    0203

    29

    00

    00

    - - Loại khác

    27

     

     

     

     

     

     

    02.06

     

     

     

    Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

     

    0206

    10

    00

    00

    - Của trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh

    13

     

     

     

     

    - Của trâu, bò, đông lạnh:

     

    0206

    21

    00

    00

    - - Lưỡi

    13

    0206

    22

    00

    00

    - - Gan

    13

    0206

    29

    00

    00

    - - Loại khác

    13

    0206

    30

    00

    00

    - Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

    13

     

     

     

     

    - Của lợn, đông lạnh:

     

    0206

    41

    00

    00

    - - Gan

    13

    0206

    49

    00

    00

    - - Loại khác

    13

    0206

    80

    00

    00

    - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

    13

    0206

    90

    00

    00

    - Loại khác, đông lạnh

    13

     

     

     

     

     

     

    02.07

     

     

     

    Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

     

     

     

     

     

    - Của gà thuộc loài Gallus Domesticus

     

    0207

    11

    00

    00

    - - Chưa chặt mảnh, tươi hoăc ướp lạnh

    40

    0207

    12

    00

    00

    - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

    40

    0207

    13

    00

    00

    - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

    40

    0207

    14

     

     

    - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

     

    0207

    14

    10

    00

    - - - Cánh

    20

    0207

    14

    20

    00

    - - - Đùi

    20

    0207

    14

    30

    00

    - - - Gan

    20

    0207

    14

    90

    00

    - - - Loại khác

    20

     

     

     

     

    - Của gà Tây:

     

    0207

    24

    00

    00

    - - Chưa chặt mảnh, tươi hoăc ướp lạnh

    40

    0207

    25

    00

    00

    - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

    40

    0207

    26

    00

    00

    - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

    40

    0207

    27

     

     

    - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

     

    0207

    27

    10

    00

    - - - Gan

    20

    0207

    27

    90

    00

    - - - Loại khác

    20

     

     

     

     

    - Của vịt, ngan, ngỗng hoặc gà lôi (gà Nhật Bản):

     

    0207

    32

     

     

    - - Chưa chặt mảnh, tươi hoăc ướp lạnh:

     

    0207

    32

    10

    00

    - - - Của vịt

    40

    0207

    32

    20

    00

    - - - Của ngan, ngỗng hoặc gà lôi (gà Nhật Bản)

    40

    0207

    33

     

     

    - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh:

     

    0207

    33

    10

    00

    - - - Của vịt

    40

    0207

    33

    20

    00

    - - - Của ngan, ngỗng hoặc gà lôi (gà Nhật Bản)

    40

    0207

    34

    00

    00

    - - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

    15

    0207

    35

    00

    00

    - - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

    15

    0207

    36

     

     

    - - Loại khác, đông lạnh:

     

    0207

    36

    10

    00

    - - - Gan béo

    15

    0207

    36

    90

    00

    - - - Loại khác

    15

     

     

     

     

     

     

    07.13

     

     

     

    Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.

     

    0713

    10

     

     

    - Đậu Hà Lan (Pisum sativum):

     

    0713

    10

    10

    00

    - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    10

    90

     

    - - Loại khác:

     

    0713

    10

    90

    10

    - - - Loại dùng làm thức ăn cho động vật

    13

    0713

    10

    90

    90

    - - - Loại khác

    13

    0713

    20

     

     

    - Đậu Hà Lan loại nhỏ (garbanzos):

     

    0713

    20

    10

    00

    - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    20

    90

    00

    - - Loại khác

    13

     

     

     

     

    - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):

     

    0713

    31

     

     

    - - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:

     

    0713

    31

    10

    00

    - - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    31

    90

    00

    - - - Loại khác

    13

    0713

    32

     

     

    - - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis):

     

    0713

    32

    10

    00

    - - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    32

    90

    00

    - - - Loại khác

    13

    0713

    33

     

     

    - - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):

     

    0713

    33

    10

    00

    - - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    33

    90

    00

    - - - Loại khác

    13

    0713

    39

     

     

    - - Loại khác:

     

    0713

    39

    10

    00

    - - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    39

    90

    00

    - - - Loại khác

    13

    0713

    40

     

     

    - Đậu lăng:

     

    0713

    40

    10

    00

    - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    40

    90

    00

    - - Loại khác

    13

    0713

    50

     

     

    - Đậu tằm (Vicia faba var. major) và đậu ngựa (Vicia faba var. equina, Vicia faba var. minor):

     

    0713

    50

    10

    00

    - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    50

    90

    00

    - - Loại khác

    13

    0713

    90

     

     

    - Loại khác:

     

    0713

    90

    10

    00

    - - Phù hợp để làm giống

    0

    0713

    90

    90

    00

    - - Loại khác

    13

     

     

     

     

     

     

    10.08

     

     

     

    Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.

     

    1008

    10

    00

    00

    - Kiều mạch

    5

    1008

    20

    00

    00

    - Kê

    2

    1008

    30

    00

    00

    - Hạt cây thóc chim (họ lúa)

    10

    1008

    90

    00

    00

    - Ngũ cốc khác

    5

     

     

     

     

     

     

    23.09

     

     

     

    Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.

     

    2309

    10

     

     

    - Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:

     

    2309

    10

    10

    00

    - - Chứa thịt

    0

    2309

    10

    90

    00

    - - Loại khác

    0

    2309

    90

     

     

    - Loại khác:

     

     

     

     

     

    - - Thức ăn hoàn chỉnh:

     

    2309

    90

    11

    00

    - - - Loại dùng cho gia cầm

    8

    2309

    90

    12

    00

    - - - Loại dùng cho lợn

    8

    2309

    90

    13

    00

    - - - Loại dùng cho tôm

    0

    2309

    90

    19

    00

    - - - Loại khác

    0

    2309

    90

    20

    00

    - - Chất tổng hợp, chất bổ trợ hoặc chất phụ gia thức ăn

    0

    2309

    90

    30

    00

    - - Loại khác, có chứa thịt

    0

    2309

    90

    90

    00

    - - Loại khác

    0

     

     

     

     

     

     

    72.09

     

     

     

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.

     

     

     

     

     

    - Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):

     

    7209

    15

    00

    00

    - - Có chiều dày từ 3mm trở lên

    7

    7209

    16

    00

    00

    - - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm

    7

    7209

    17

    00

    00

    - - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm

    7

    7209

    18

     

     

    - - Có chiều dày dưới 0,5 mm:

     

    7209

    18

    10

    00

    - - - Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)

    3

    7209

    18

    20

    00

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm

    7

    7209

    18

    90

    00

    - - - Loại khác

    7

     

     

     

     

    - Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):

     

    7209

    25

    00

    00

    - - Có chiều dày từ 3 mm trở lên

    7

    7209

    26

    00

    00

    - - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm

    7

    7209

    27

    00

    00

    - - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm

    7

    7209

    28

     

     

    - - Có chiều dày dưới 0,5mm:

     

    7209

    28

    10

    00

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm

    7

    7209

    28

    90

    00

    - - - Loại khác

    7

    7209

    90

     

     

    - Loại khác:

     

    7209

    90

    10

    00

    - - Hình lượn sóng

    7

    7209

    90

    90

    00

    - - Loại khác

    7

     

     

     

     

     

     

    72.10

     

     

     

    Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.

     

     

     

     

     

    - Được mạ hoặc tráng thiếc:

     

    7210

    11

     

     

    - - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:

     

    7210

    11

    10

    00

    - - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng

    7

    7210

    11

    90

    00

    - - - Loại khác

    7

    7210

    12

     

     

    - - Có chiều dày dưới 0,5 mm:

     

    7210

    12

    10

    00

    - - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng

    7

    7210

    12

    90

    00

    - - - Loại khác

    7

    7210

    20

     

     

    - Được mạ hoặc tráng chì, kể cả hợp kim chì thiếc:

     

    7210

    20

    10

    00

    - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm

    0

    7210

    20

    90

    00

    - - Loại khác

    0

    7210

    30

     

     

    - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân:

     

    7210

    30

    10

     

    - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm:

     

    7210

    30

    10

    10

    - - - Chiều dày không quá 1,2 mm

    10

    7210

    30

    10

    90

    - - - Loại khác

    5

    7210

    30

    90

     

    - - Loại khác:

     

    7210

    30

    90

    10

    - - - Có hàm lượng carbon từ 0,6 % trở lên tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm

    10

    7210

    30

    90

    90

    - - - Loại khác

    5

     

     

     

     

    - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:

     

    7210

    41

     

     

    - - Hình lượn sóng:

     

    7210

    41

    10

    00

    - - - Chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    41

    20

    00

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm

    10

    7210

    41

    90

    00

    - - - Loại khác

    10

    7210

    49

     

     

    - - Loại khác:

     

    7210

    49

    10

     

    - - - Chiều dày không quá 1,2 mm:

     

    7210

    49

    10

    10

    - - - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng

    0

    7210

    49

    10

    90

    - - - - Loại khác

    12

    7210

    49

    20

    00

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm

    10

    7210

    49

    90

    00

    - - - Loại khác

    10

    7210

    50

    00

    00

    - Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom

    3

     

     

     

     

    - Được mạ hoặc tráng nhôm:

     

    7210

    61

     

     

    - - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm:

     

    7210

    61

    10

     

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm:

     

    7210

    61

    10

    10

    - - - - Loại chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    61

    10

    90

    - - - - Loại khác

    10

    7210

    61

    90

     

    - - - Loại khác:

     

    7210

    61

    90

    10

    - - - - Loại chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    61

    90

    90

    - - - - Loại khác

    10

    7210

    69

     

     

    - - Loại khác:

     

    7210

    69

    10

     

    - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm:

     

    7210

    69

    10

    10

    - - - - Loại chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    69

    10

    90

    - - - - Loại khác

    10

    7210

    69

    90

     

    - - - Loại khác:

     

    7210

    69

    90

    10

    - - - - Loại chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    69

    90

    90

    - - - - Loại khác

    10

    7210

    70

     

     

    - Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:

     

    7210

    70

    10

     

    - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm:

     

     

     

     

     

    - - - Không phủ, mạ hoặc tráng kim loại:

     

    7210

    70

    10

    11 

    - - - - Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50

    3

    7210

    70

    10

    19 

    - - - - Loại khác

    10 

    7210

    70

    10

    20

    - - - Được mạ hoặc tráng thiếc, chì, ô xít crom hoặc bằng crom và ô xít crom

    3

     

     

     

     

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày dưới 1,2 mm:

     

    7210

    70

    10

    31

    - - - - Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50

    3

    7210

    70

    10

    39

    - - - - Loại khác

    12

    7210

    70

    10

    40

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày trên 1,2 mm

    5

    7210

    70

    10

    50

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm bằng phương pháp khác, chiều dày trên 1,2 mm

    10

    7210

    70

    10

    60

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm, chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    70

    10

    90

    - - - Loại khác

    0

    7210

    70

    90

     

    - - Loại khác:

     

     

     

     

     

    - - - Không phủ, mạ hoặc tráng kim loại:

     

    7210

    70

    90

    11 

    - - - - Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50

    3

    7210

    70

    90

    19 

    - - - - Loại khác

     10

    7210

    70

    90

    20

    - - - Được mạ hoặc tráng thiếc, chì, ô xít crom hoặc bằng crom và ô xít crom

    3

     

     

     

     

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày dưới 1,2 mm:

     

    7210

    70

    90

    31

    - - - - Loại dùng để sản xuất các bộ phận cho sản phẩm thuộc nhóm 84.15, 84.18 và 84.50

    3

    7210

    70

    90

    39

    - - - - Loại khác

    10

    7210

    70

    90

    40

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày trên 1,2 mm

    5

    7210

    70

    90

    50

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm bằng phương pháp khác, chiều dày trên 1,2 mm

    10

    7210

    70

    90

    60

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm, chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    70

    90

    90

    - - - Loại khác

    0

    7210

    90

     

     

    - Loại khác:

     

    7210

    90

    10

     

    - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm:

     

    7210

    90

    10

    10

    - - - Chưa được phủ, mạ hoặc tráng kim loại

    5

    7210

    90

    10

    20

    - - - Được mạ hoặc tráng thiếc, chì hoặc ôxít crôm hoặc bằng crôm và ôxít crôm

    3

    7210

    90

    10

    30

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày không quá 1,2 mm

    10

    7210

    90

    10

    40

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày trên 1,2 mm

    5

    7210

    90

    10

    50

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm bằng phương pháp khác, chiều dày trên 1,2 mm

    10

    7210

    90

    10

    60

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm, chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    90

    10

    90

    - - - Loại khác

    0

    7210

    90

    90

     

    - - Loại khác:

     

    7210

    90

    90

    10

    - - - Chưa được phủ, mạ hoặc tráng kim loại

    5

    7210

    90

    90

    20

    - - - Được mạ hoặc tráng thiếc, chì hoặc ôxít crôm hoặc bằng crôm và ôxít crôm

    3

    7210

    90

    90

    30

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày không quá 1,2 mm

    10

    7210

    90

    90

    40

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, chiều dày trên 1,2 mm

    5

    7210

    90

    90

    50

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm bằng phương pháp khác, chiều dày trên 1,2 mm

    10

    7210

    90

    90

    60

    - - - Được mạ hoặc tráng kẽm hoặc nhôm, chiều dày không quá 1,2 mm

    12

    7210

    90

    90

    90

    - - - Loại khác

    0

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 27/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 149/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    Ban hành: 08/12/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 216/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
    Ban hành: 12/11/2009 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Quyết định 106/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
    Ban hành: 20/12/2007 Hiệu lực: 07/02/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Quyết định 2233/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Quyết định số 83/2008/QĐ-BTC ngày 03/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
    Ban hành: 09/10/2008 Hiệu lực: 09/11/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    07
    Thông tư 52/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
    Ban hành: 17/03/2009 Hiệu lực: 17/03/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
    08
    Quyết định 190/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014 - 2018
    Ban hành: 29/01/2019 Hiệu lực: 29/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 83/2008/QĐ-BTC điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số nhóm mặt hàng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:83/2008/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:03/10/2008
    Hiệu lực:03/11/2008
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách
    Ngày công báo:19/10/2008
    Số công báo:577&578 - 10/2008
    Người ký:Trần Xuân Hà
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X