hieuluat

Quyết đinh 87/2004/QĐ-BTC quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:02 - 12/2004
    Số hiệu:87/2004/QĐ-BTCNgày đăng công báo:02/12/2004
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
    Ngày ban hành:18/11/2004Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:17/12/2004Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • QUYếT ĐịNH

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHSỐ 87/2004/QĐ-BTC,
    NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2004VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ
    QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
    TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tại Công văn số 3897/CV-UB ngày 21/8/2002 và công văn số 2888/CV-UB ngày 28/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng.

    Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh bắt và thu mua hải sản, các phương tiện vận tải hải sản, hàng hoá là sản phẩm từ hải sản, hàng hoá phục vụ việc đánh bắt, thu mua và bảo quản hải sản qua Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ.

     

    Điều 2. Ban quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ (sau đây gọi là đơn vị thu phí) theo mức thu quy định tại Quyết định này.

    Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, với mức thu theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí hàng hải.

     

    Điều 3. Tiền thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

    1. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

    2. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

     

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

     

    Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     


    BIỂU MỨC
    THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU
    TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-BTC
    ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    STT

    ĐỐI TƯỢNG THU

    ĐƠN VỊ TÍNH

    MỨC THU (đồng)

    Mức thu ngày đầu

    Mức thu từ ngày thứ hai trở đi

    I

    TÀU ĐÁNH BẮT VÀ VẬN TẢI HẢI SẢN CẬP BẾN CẢNG

    1

    Tàu có trọng tải dưới 10 tấn

    Một lần

    vào, ra

    (1h–24h)

    7.500

    5.000

    2

    Tàu có trọng tải từ 10 tấn đến 20 tấn

    - nt -

    10.000

    7.500

    3

    Tàu có trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn

    - nt -

    15.000

    10.000

    4

    Tàu có trọng tải từ 51 tấn đến 100 tấn

    - nt -

    25.000

    15.000

    5

    Tàu có trọng tải từ 100 đến 250 tấn

    - nt -

    40.000

    20.000

    6

    Tàu có trọng tải trên 250 tấn

    - nt -

    50.000

    30.000

    II

    CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HÀNG HOÁ QUA CẢNG; SỬ DỤNGDIỆN TÍCH BẾN BàI TRONG CẢNG ĐỂ TẬP KẾT HÀNG HÓA

    1

    Các phương tiện vận tải hải sản

    a)

    Xe máy hai bánh chở hàng

    Một lần vào, ra cảng

    500

     

    b)

    Xe công nông có trọng tải dưới 1 tấn

    - nt -

    1.500

     

    c)

    Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

    - nt -

    2.500

     

    d)

    Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn

    - nt -

    4.000

     

    đ)

    Xe có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

    - nt -

    5.000

     

    e)

    Xe có trọng tải từ 10 tấn đến 15 tấn

    - nt -

    7.500

     

    g)

    Xe có trọng tải trên 15 tấn

    - nt -

    12.500

     

    2

    Hàng hoá

    a)

    Hàng hải sản tươi sống

    Tấn

    5.000

     

    b)

    Đá lạnh

     

     

     

     

    - Đá cây (50 kg/cây)

    Cây

    100

     

     

    - Đá xay, vẩy

    Tấn

    4.000

     

    c)

    Nước ngọt

    m3

    500

     

    d)

    Xăng các loại

    Lít

    15

     

    đ)

    Dầu Diesel

    Lít

    10

     

    e)

    Các loại cát, đá, gỗ

    Tấn

    2.000

     

    g)

    Xi măng các loại

    Tấn

    5.000

     

    h)

    Sắt, thép các loại

    Tấn

    5.000

     

    3

    Sử dụng diện tích bến bãi trong cảng để tập kết hàng hoá

    a)

    Làm lưới, công cụ sản xuất

    1m2/ngày

    400

     

    b)

    Cát, đá các loại

    1m3/ngày

    600

     

    c)

    Gạch, ngói, xi măng, sắt thép

    1m2/ngày

    800

     

    III

    TÀU NEO ĐẬU TRONG ÂU

    1

    Tàu đánh bắt hải sản

    a)

    Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

    Một lần vào, ra (1h–24h)

    10.000

    5.000

    b)

    Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

    - nt -

    15.000

    7.500

    c)

    Tàu có trọng tải từ trên 50 tấn đến 100 tấn

    - nt -

    20.000

    10.000

    d)

    Tàu có trọng tải từ trên 100 tấn đến 250 tấn

    - nt -

    25.000

    12.500

    đ)

    Tàu có trọng tải trên 250 tấn

    - nt -

    30.000

    15.000

    2

    Tàu thu mua hải sản

    a)

    Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

    - nt -

    12.500

    5.000

    b)

    Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

    - nt -

    15.000

    7.500

    c)

    Tàu có trọng tải trên 50 tấn

    - nt -

    20.000

    10.000

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 01/07/2003 Hiệu lực: 31/07/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
    Ban hành: 24/07/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết đinh 87/2004/QĐ-BTC quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:87/2004/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/11/2004
    Hiệu lực:17/12/2004
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:02/12/2004
    Số công báo:02 - 12/2004
    Người ký:Trương Chí Trung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X