hieuluat

Quyết định 90/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:90/2000/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:01/06/2000Hết hiệu lực:03/05/2006
    Áp dụng:16/06/2000Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 90/2000/QĐ-BTC
    NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2000 BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
    VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VÀ VỆ SINH THUỶ SẢN

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

    - Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

    - Căn cứ Khoản 3, Điều 4 và Khoản 2 Điều 7 Nghị định 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá;

    - Căn cứ Khoản 6 và Khoản 7, Điều 2 của Nghị định 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

    - Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

    Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản.

    Đối tượng nộp lệ phí quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo mức thu quy định tại Điều này là các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuỷ sản được cơ quan nhà nước kiểm định chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

     

    Điều 2: Cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản quy định tại Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình (gọi chung là cơ quan thu). Cơ quan thu lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thuỷ sản được tạm trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc quản lý chất lượng, an toàn, vệ sinh thuỷ sản và việc tổ chức thu lệ phí; thực hiện đăng ký kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu lệ phí đóng trụ sở theo đúng quy định của Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định trên.

    Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định thu, nộp và quản lý phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thuỷ sản trái với Quyết định này.

     

    Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí quản lý chất lượng, an toàn, vệ sinh thuỷ sản; các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


    Phụ lục 1:

     

    MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
    (Ban hành theo Quyết định số: 90 /2000/QĐ/BTC
    ngày 01 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn vị tính

    Mức thu (1000đồng)

    Ghi chú

    1

    Giấy chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP.

    1lần cấp

    50

     

    2

    Giấy chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản

    1lần cấp

    30

     

    3

    Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ

    1 lần cấp

    10

    Theo yêu cầu riêng của khách hàng

     

    Chú thích: HACCP là chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm tới hạn.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Phụ lục 2:

     

    MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2000/QĐ-BTC
    ngày 01 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn vị

    Mức thu (1000đồng)

    Ghi chú

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    Kiểm định tàu khai thác thủy sản có công suất máy chính từ 90 CV trở lên:

    Lần/tàu

     

    Chỉ áp dụng đối với tàu thực hiện sơ chế và bảo quản dài ngày

    1.1

    Tàu có công suất lớn hơn 250 CV

     

    200

     

    1.2

    Tàu có công suất từ 90 CV đến 250 CV

     

    150

     

    2

    Kiểm định cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm:

    Lần/Cơ sở

     

     

    2.1

    Cơ sở nuôi theo phương thức công nghiệp

     

    200

     

    2.2

    Cơ sở nuôi theo phương thâm canh

     

    150

     

    2.3

    Cơ sở nuôi theo phương thức bán thâm canh

     

    100

     

    3

    Kiểm định cảng cá:

    lần/cảng

     

     

    3.1

    Cảng lớn, có chợ cá, kho bảo quản nguyên liệu và hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

     

    200

     

    3.2

    Cảng có hệ thống cung cấp dịch vụ cho chế biến, bảo quản trên tàu

     

     

    150

     

    4

    Kiểm định cơ sở chuyên thu mua, bảo quản nguyên liệu thuỷ sản:

    Lần/Cơ sở

     

    Cơ sở sản xuất, chế biến tự tổ chức thu

    4.1

    Cơ sở có sản lượng từ 10 tấn/ngày trở lên

     

    200

    mua tại doanh nghiệp sẽ tự thực hiện,

    4.2

    Cơ sở có sản lượng từ 5 đến dưới 10 tấn/ngày

     

    150

    nên không thu phí theo mục này.

    4.3

    Cơ sở có sản lượng dưới 5 tấn/ngày

     

    100

     

    5

    Kiểm định cơ sở chế biến thủy sản theo phương thức thủ công

    Lần/Cơ sở

    200

     

    6*

    Kiểm định cơ sở bảo quản sản phẩm thủy sản (bao gồm cả xe lạnh):

    Lần/Cơ sở

     

     

    6.1

    Cơ sở có công suất bảo quản từ 2.000 tấn trở lên

     

    600

     

    6.2

    Cơ sở có công suất bảo quản từ 1.000 đến dưới 2.000 tấn

     

    500

     

    6.3

    Cơ sở có công suất bảo quản dưới 1.000 tấn

     

    400

     

    7

    Kiểm định cơ sở chế biến thuỷ sản theo phương thức công nghiệp:

    Lần/Cơ sở

     

    1.200

    Áp dụng cho kiểm định lần đầu

    8

    Kiểm định cơ sở chế biến thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường EU, Mỹ và thị trường có yêu cầu tương đương

    Lần/Cơ sở

     

    1.600

    Áp dụng cho kiểm định lần đầu

    9

    Kiểm định đánh giá áp dụng chương trình quản lý chất lượng HACCP

    Lần/Cơ sở

    Thu theo mục 1 đến mục 8 và cộng thêm 100.000đồng

    10

    Kiểm định định kỳ; Kiểm định lại

     

    Lần/Cơ sở

    Thu bằng 50% mức tương ứng từ mục 1 đến mục 8

     

    Chú thích: Khái niệm về kiểm định lần đầu, kiểm định lại, kiểm định định kỳ theo quy định tại Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     


    Phụ lục 3:

     

    MỨC THU LỆ PHÍ KIỂM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH SẢN PHẨM THỦY SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 90 /2000/QĐ-BTC
    ngày 01tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn vị tính

    mức thu

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    A

    Kiểm định chất lượng lô hàng

     

     

    1

    Lô hàng thủy sản xuất khẩu

    đ/tấn

    50.000 nhưng số thu tối thiểu một lần kiểm định không dưới 300.000 đồng và tối đa thu không quá 10.000.000 đồng/lô hàng.

    2

    Các lô hàng cần kiểm định thêm các chỉ tiêu hoá học đặc biệt

    Được thu thêm phí kiểm định quy định tại mục B4

    B

    Kiểm định mẫu hoặc chỉ tiêu đơn lẻ:

     

     

    B.1

    Kiểm định các chỉ tiêu cảm quan và vật lý:

     

     

    1.1

    Xác định màu sắc, mùi, vị

    đ/chỉ tiêu

    15.000

    1.2

    Trạng thái (mặt băng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt)

    nt

    10.000

    1.3

    Kích cỡ

    nt

    7000

    1.4

    Tạp chất

    nt

    5000

    1.5

    Khối lượng tịnh

    nt

    5000

    1.6

    Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

    nt

    3000

    1.7

    Độ chân không

    nt

    10.000

    1.8

    Độ kín của hộp

    nt

    20.000

    1.9

    Trạng thái bên trong vỏ hộp

    nt

    10.000

    1.10

    Khối lượng cái

    nt

    10.000

    1.11

    Tỷ lệ cái và nước

    nt

    10.000

    1.12

    Độ mịn

    nt

    20.000

    1.13

    Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản

    nt

    5000

    1.14

    Ký sinh trùng

    nt

    15.000

    B. 2

    Kiểm định các chỉ tiêu vi sinh:

     

     

    2.1

    Chuẩn bị mẫu

    nt

    10.000

    2.2

    Tổng vi khuẩn hiếu khí

    nt

    15.000

    2.3

    Coliform:

     

     

     

    - Phương pháp MPN

    nt

    30.000

     

    - Phương pháp đếm đĩa

    nt

    15.000

    2.4

    E. Coli

    nt

    35.000

    2.5

    Clostridium Perfringens

    nt

    40.000

    2.6

    Staphylococcus aureus

    nt

    40.000

    2.7

    Streptococcus faccalis

    nt

    30.000

    2.8

    Nấm men

    nt

    10.000

    2.9

    Nấm mốc

    nt

    10.000

    2.10

    Bacillus sp.

    nt

    15.000

    2.11

    Vibrio Parahaemolyticus

    nt

    40.000

    2.12

    Salmonella sp.

    nt

    40.000

    2.13

    Shigella

    nt

    40.000

    2.14

    Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

    nt

    10.000

    2.15

    Coliform phân:

    Phương pháp MPN

    Phương pháp đếm đĩa

     

    nt

    nt

     

    30.000

    15.000

    2.16

    V.cholera

    nt

    50.000

    2.17

    2.18

    2.19

    2.20

    Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

    Tổng số Lactobacillus

    Listeria monocytogenes

    Bào tử kỵ khí trong đồ hộp

    nt

    nt

    nt

    nt

    30.000

    50.000

    150.000

    10.000

    B.3

    Kiểm định các chỉ tiêu hoá học thông thường:

     

     

    3.1

    Chuẩn bị mẫu

    nt

    10.000

    3.2

    Xác định Sunfuahydro (H2S)

    nt

    10.000

    3.3

    Xác định Nitơ amoniac (NH3)

    nt

    20.000

    3.4

    Xác định độ cứng của nước

    nt

    15.000

    3.5

    Xác định Clorin trong nước

    nt

    18.000

    3.6

    Xác định độ pH

    nt

    15.000

    3.7

    Xác định hàm lượng nước

    nt

    25.000

    3.8

    Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

    nt

    35.000

    3.9

    Xác định hàm lượng axít

    nt

    15.000

    3.10

    Xác định hàm lượng mỡ

    nt

    40.000

    3.11

    Xác định hàm lượng tro

    nt

    25.000

    3.12

    Xác định hàm lượng nitơ tổng số và Protein thô

    nt

    35.000

    3.13

    Xác định hàm lượng nitơ formon hoặc nitơ amin

    nt

    20.000

    3.14

    Borat

    nt

    40.000

    3.15

    Cyclamate

    nt

    40.000

    3.16

    Natri benzoat

    nt

    40.000

    3.17

    Sacarine

    nt

    80.000

    3.18

    Định tính Urê

    nt

    60.000

    3.19

    Canxi

    nt

    45.000

    3.20

    Phốt phát

    nt

    60.000

    3.21

    3.22

    3.23

    3.24

    3.25

    Sạn cát

    Hàm lượng Nitơ bazơ bay hơi

    Hàm lượng SO2

    Hàm lượng NO2

    Hàm lượng NO3

    nt

    nt

    nt

    nt

    nt

    45.000

    20.000

    35.000

    30.000

    30.000

    B.4

    Kiểm định các chỉ tiêu hoá học đặc biệt:

     

     

    4.1

    Xác định kim loại nặng ( Cd, As, Hg, Pb...)

    đ/1 nguyên tố

    70.000

    4.2

    Độc tố vi nấm

    đ/ 1nhóm

    200.000

    4.3

    Dư lượng thuốc trừ sâu

    đ/ 1chỉ tiêu

    200.000

     

    - Chỉ tiêu tiếp theo thu thêm

    đ/chỉ tiêu

    50.000

    4.4

    Sắt

    nt

    50.000

    4.5

    Histamin

    Kiểm bằng sắc ký bản mỏng

    Kiểm bằng sắc ký lỏng cao áp

    nt

     

    350.000

    500.000

    4.6

    Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hoá trên chuột

    nt

    400.000

    4.7

    Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC

    nt

    400.000

    4.8

    Dư lượng thuốc kháng sinh

    nt

    300.000

    4.9

    Phẩm màu thực phẩm

     

     

     

    + Định tính:

    đ/1màu

    40.000

     

    + Định lượng HPLC

    đ/1màu

    100.000

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 15-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 02/03/1993 Hiệu lực: 02/03/1993 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 178-CP của Chính phủ về Nhiệm vụ, Quyền hạn và Tổ chức bộ máy Bộ Tài Chính
    Ban hành: 28/10/1994 Hiệu lực: 28/10/1994 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 86/CP của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
    Ban hành: 08/12/1995 Hiệu lực: 08/12/1995 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 30/01/1999 Hiệu lực: 14/02/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 22/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
    Ban hành: 04/04/2006 Hiệu lực: 03/05/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    06
    Thông tư 54/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 10/05/1999 Hiệu lực: 15/02/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 90/2000/QĐ-BTC biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:90/2000/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:01/06/2000
    Hiệu lực:16/06/2000
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:03/05/2006
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X