hieuluat

Quyết định 916/QĐ-BTC khung giá cước vận chuyển hành khách vé phổ thông đường bay nội địa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:916/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Hiếu
    Ngày ban hành:22/04/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/04/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
  • BỘ TÀI CHÍNH
    ------------------
    Số: 916/QĐ-BTC
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------------
    Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ KHUNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH HẠNG VÉ PHỔ THÔNG TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA CÒN VỊ THẾ ĐỘC QUYỀN
    -------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
     
     
    Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
    Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12/11/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
    Căn cứ kết quả thẩm định khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông trên các đường bay nội địa và đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 1985/BGTVT-VT ngày 6/4/2011;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

    TT
    Cự ly
    Mức tối đa (đồng/vé 01 chiều)
    1
    Dưới 300 km
    863.636
    2
    Từ 300 km đến dưới 500 km
    1.100.000
    3
    Từ 500 km đến dưới 850 km
    1.481.818
    4
    Từ 850 km đến dưới 1.000 km
    1.909.091
    5
    Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km
    2.227.273
    6
    Từ 1.280 km trở lên
    2.727.273
    Cự ly các đường bay nội địa thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam).
    Điều 2. Căn cứ quy định hiện hành về quản lý giá cước vận chuyển hàng không, mức tối đa khung giá cước do Nhà nước quy định, cự ly vận chuyển và tình hình thị trường, các hãng hàng không quy định mức giá cụ thể trên các đường bay và điều kiện áp dụng theo phương thức đa dạng giá vé.
    Các hãng hàng không thực hiện công khai, minh bạch các loại giá vé máy bay và điều kiện áp dụng; thực hiện đầy đủ quy định hiện hành về đăng ký giá, kê khai giá và niêm yết giá dịch vụ.
    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 5 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
    Điều 4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ GTVT;
    - Cục Hàng không VN;
    - TCTHKVN; JPA, Air MeKong;
    - Các doanh nghiệp VC hàng không;
    - Vụ pháp chế, Cục TCDN;
    - Lưu: VT, QLG.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Hiếu
     
     
  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X