hieuluat

Thông báo 2936/CT-KK-Đ4 nộp tiền thuế của các tổ chức, cá nhân thuộc Chi Cục thuế quận huyện quản lý

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Cục Thuế thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2936/CT-KK-Đ4Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông báoNgười ký:Trần Ngọc Tâm
    Ngày ban hành:30/09/2009Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:30/09/2009Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • TỔNG CỤC THUẾ
    CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
    -----------------

    Số: 2936/CT-KK-Đ4

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------------

    TP.HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2009

     

     

     

    THÔNG BÁO

    VỀ VIỆC NỘP TIỀN THUẾ CỦA CÁC TỔ CHỨC-CÁ NHÂN

    THUỘC CHI CỤC THUẾ QUẬN HUYỆN QUẢN LÝ

     

    Căn cứ thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2008 Bộ Tài Chính, v/v hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN) qua Kho bạc Nhà nước;

    Căn cứ quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ Tài Chính, v/v ban hành hệ thống Mục Lục ngân sách Nhà Nước;

    Căn cứ quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 19 tháng 05 năm 2009 của Bộ Tài Chính, v/v ban hành quy trình quản lý thu ngân sách nhà nước theo dự án hiện đại hoá thu, nộp ngân sách nhà nưóc;

    Căn cứ thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/02/2006 của Bộ Tài Chính, v/v Hướng dẫn thi hành QĐ số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/04/1998 của Thủ tướng chính Phủ quy định về mã số đối tượng nôp thuế;

    Cục Thuế thông báo một số vấn đề liên quan đến việc nộp tiền thuế của các tổ chức, cá nhân thuộc Chi Cục Thuế quản lý như sau:

    I/ VỀ NỘP TIỀN THUẾ:

    1/ Nộp thuế bằng tiền mặt:

    Tổ chức, cá nhân nộp thuế bằng tiền mặt tại KBNN thì qui trình thu nộp tiền thuế như sau:

    - Người nộp thuế (NNT) đến KBNN nộp thuế bằng tiền mặt không phải viết giấy nộp tiền, thay vào đó sẽ viết bảng kê nộp thuế (theo mẫu số 01/BKNT kèm theo thông tư 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài Chính).

    - Nếu nộp thuế lần đầu, phải ghi đầy đủ các nội dung trên bảng kê nộp thuế. Đối với các lần nộp thuế tiếp theo, NNT chỉ cần ghi tên tổ chức, cá nhân phải nộp thuế, mã số thuế, tiểu mục và số tiền thuế tương ứng với từng tiểu mục.

    - Sau khi nhận tiền thuế, nhân viên KBNN in 2 liên “giấy nộp tiền vào NSNN” từ chương trình máy tính (mẫu số C1-02/NS kèm theo TT128/2008/TT-BTC), ký tên, đóng dấu “Đã thu tiền” và dấu “KTKB” giao cho NNT liên 2.

    2/ Nộp thuế bằng chuyển khoản:

    2.1/ Trường hợp NNT mở tài khoản tại KBNN:

    Người nộp thuế đến KBNN nơi mở tài khoản, lập bảng kê theo mẫu số 01/BKNT và thực hiện qui trình thu nộp tiền thuế như điểm 1 nêu trên.

    KBNN sẽ trích tài khoản cûa NNT để nộp NSNN, NNT nhận được liên 2 giấy nộp tiền vào NSNN có ký tên, đóng dấu “KTKB”

    2.2/ Trường hợp NNT mở tài khoản tại các ngân hàng:

    NNT lập 4 liên giấy nộp tiền vào NSNN (mẫu số C1-02/NS kèm theo TT128/2008/TT-BTC) gửi ngân hàng nơi mở tài khoản, để ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của NNTchuyển vào tài khoản của cơ quan thuế mở tại KBNN.

    II/ VỀ GHI MÃ SỐ THUẾ TRÊN CHỨNG TỪ NỘP TIỀN:

    Khi ghi giấy nộp tiền hoặc bảng kê để nộp tiền thuế người nộp thuế phải ghi đúng cấu trúc mã số thuế (MST) như sau:

    - MST đơn vị chính gồm 10 chữ số viết liên tục. Ví dụ: 0300866833

    - MST đơn vị phụ thuộc 13 chữ số, gồm 10 chữ số của đơn vị chính và 3 chữ số của đơn vị phụ thuộc, cách nhau 1 gạch nối (- ).

    Ví dụ: 0300866833-001

    Lưu ý: Các trường hợp ghi cấu trúc MST không đúng thường gặp:

     

    GHI ĐÚNG

    GHI SAI

    0300866833

    0300866833-1

    0300866833-012

    03008668331

     

    0300866833-012-1

     

    03008668330121

     

    0300866833012

     

     

    Ghi MST không đúng cấu trúc, thì không được cơ quan thuế ghi nhận đúng việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nên NNT sẽ bị nợ thuế và phạt nộp chậm tiền thuế. Do vậy, NNT phải ghi đúng MST và yêu cầu ngân hàng ghi MST đầy đủ, khi cập nhật lại thông tin trên chứng từ điện tử chuyển KBNN hoặc ngân hàng trung gian, để số tiền thuế về đúng MST của NNT.

    III/ VỀ MỤC LỤC NGÂN SÁCH:

    Kể từ ngày 01-01-2009 khi viết giấy nộp tiền để nộp tiền thuế và các khoản thu khác vào NSNN, người nộp thuế chỉ ghi Chương, Khoản, Tiểu mục. Cơ quan thuế đã thông báo chương ( C ), khoản ( K ) mới và các tiểu mục ( TM ) thuế thường dùng đến từng người nộp thuế.

    Lưu ý: Một số chương, khoản đặc biệt:

    - Trường hợp nộp thuế TNCN từ tiền lương tiền công của ngưòi lao động Việt Nam, ngưòi lao động nước ngoài, thì ghi giấy nộp tiền theo mục lục ngân sách như sau: C 757, K 345, TM 1001.

    - Trường hợp nộp phạt về thuế, ghi chương của đơn vị, khoản 369, tiểu mục 4254.

    - Trường hợp nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ghi chương của đơn vị và khoản 191, tiểu mục tương ứng với từng loại thuế.

    IV/ VỀ TÀI KHOẢN NỘP THUẾ:

    1/ Nộp thuế vào NSNN:

    Các đơn vị thuộc Chi Cục Thuế quận huyện quản lý, nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách vào tài khoản mở tại KBNN quận huyện như sau:

    STT

    Tên cơ quan kho bạc Nhà Nước

    Số hiệu tài khoản

    (1)

    (2)

    (3)

    02

    Chi nhánh KBNN quận 1

    741.01.00.00199

    03

    Chi nhánh KBNN quận 2

    741.01.00.01999

    04

    Chi nhánh KBNN quận 3

    741.01.00.00399

    05

    Chi nhánh KBNN quận 4

    741.01.00.00499

    06

    Chi nhánh KBNN quận 5

    741.01.00.00599

    07

    Chi nhánh KBNN quận 6

    741.01.00.00699

    08

    Chi nhánh KBNN quận 7

    741.01.00.02099

    09

    Chi nhánh KBNN quận 8

    741.01.00.00899

    10

    Chi nhánh KBNN quận 9

    741.01.00.02199

    11

    Chi nhánh KBNN quận 10

    741.01.00.01099

    12

    Chi nhánh KBNN quận 11

    741.01.00.01199

    13

    Chi nhánh KBNN quận 12

    741.01.00.02299

    14

    Chi nhánh KBNN quận Bình Thạnh

    741.01.00.00799

    15

    Chi nhánh KBNN quận Gò Vấp

    741.01.00.00999

    16

    Chi nhánh KBNN quận Phú Nhuận

    741.01.00.00299

    17

    Chi nhánh KBNN quận Tân Bình

    741.01.00.01299

    18

    Chi nhánh KBNN quận Thủ Đức

    741.01.00.01399

    19

    Chi nhánh KBNN huyện Nhà Bè

    741.01.00.01799

    20

    Chi nhánh KBNN huyện Hốc Môn

    741.01.00.01499

    21

    Chi nhánh KBNN huyện Củ chi

    741.01.00.01599

    22

    Chi nhánh KBNN huyện Bình Chánh

    741.01.00.01699

    23

    Chi nhánh KBNN huyện Cần Giờ

    741.01.00.01899

    24

    Chi nhánh KBNN quận Tân Phú

    741.01.00.02499

    25

    Chi nhánh KBNN huyện Bình Tân

    741.01.00.02399

     

     

    2/ Nộp thuế vào Tài khoản tạm giữ

    - Tài khoản tạm giữ để nộp thuế truy thu, thuế phạt theo quyết định xử lý của cơ quan thuế. Khi viết giấy nộp tiền để nộp tiền thuế vào tài khoản tạm giữ, NNT phải ghi rõ số QĐ, ngày QĐ, chương, khỏan, tiểu mục, số tiền thuế tương ứng với từng tiểu mục; để cơ quan thuế cập nhật theo dõi việc nộp thuế đúng qui định. Trường hợp NNT tự tính phạt thì không nộp tiền thuế vào tài khoản tạm giữ mà nộp vào tài khoản nộp ngân sách nêu trên.

    Số hiệu tài khoản tạm giữ của các Chi Cục Thuế như sau:

    STT

    CHI CỤC THUẾ

    SỐ HIỆU TÀI KHỎAN

    MỞ TẠI KBNN

    1

    QUẬN 1

    921.03.01.00019

    QUẬN 1

    2

    QUẬN 2

    921.03.19.00001

    QUẬN 2

    3

    QUẬN 3

    921.03.03.00006

    QUẬN 3

    4

    QUẬN 4

    921.03.04.00002

    QUẬN 4

    5

    QUẬN 5

    921.03.05.00004

    QUẬN 5

    6

    QUẬN 6

    921.03.06.00001

    QUẬN 6

    7

    QUẬN 7

    921.03.20.00001

    QUẬN 7

    8

    QUẬN 8

    921.03.08.0003

    QUẬN 8

    9

    QUẬN 9

    921.03.21.0001

    QUẬN 9

    10

    QUẬN 10

    921.03.10.00005

    QUẬN 10

    11

    QUẬN 11

    921.03.11.00001

    QUẬN 11

    12

    QUẬN 12

    921.03.22.00001

    QUẬN 12

    13

    Q. BÌNH THẠNH

    921.03.07.00001

    Q. BÌNH THẠNH

    14

    Q. GÒ VẤP

    921.03.09.00003

    Q. GÒ VẤP

    15

    Q. PHÚ NHUẬN

    921.03.02.00004

    Q. PHÚ NHUẬN

    16

    Q.TÂN BÌNH

    921.03.12.00006

    Q.TÂN BÌNH

    17

    Q. THỦ ĐỨC

    921.03.13.0001

    Q. THỦ ĐỨC

    18

    Q.BÌNH TÂN

    921.03.23.00002

    Q.BÌNH TÂN

    19

    Q.TÂN PHÚ

    921.03.24.00001

    Q.TÂN PHÚ

    20

    H.NHÀ BÈ

    921.03.17.00002

    H.NHÀ BÈ

    21

    H.HỐC MÔN

    921.03.14.00001

    H.HỐC MÔN

    22

    H.CỦ CHI

    921.03.15.00004

    H.CỦ CHI

    23

    H.BÌNH CHÁNH

    921.03.16.00001

    H.BÌNH CHÁNH

    24

    H.CẦN GIỜ

    921.03.18.00001

    H.CẦN GIỜ

     

     

    3/ Nộp thuế vào tài khoản thu hồi tiền hoàn thuế:

    Tài khoản thu hồi tiền hoàn thuế: TK 670.02.00.00001 mở tại KBNN TP.HCM, dùng để nộp các khoản thuế GTGT đã hoàn bị thu hồi theo QĐ của cơ quan thuế.

    Mọi vướng mắc về việc nộp tiền thuế (nếu có), đề nghị liên hệ Chi Cục Thuế quận, huyện để được hướng dẫn./.

     

    Nơi nhận:
    - P.TTHT “để tuyên truyền”    
    - KBNN TP “Để phối hợp hướng dẫn”
    - Lưu

    KT.CỤC TRƯỞNG
    PHÓ CỤC TRƯỞNG



    Trần Ngọc Tâm

     

     

     

  • Không có văn bản liên quan.

  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông báo 2936/CT-KK-Đ4 nộp tiền thuế của các tổ chức, cá nhân thuộc Chi Cục thuế quận huyện quản lý

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
    Số hiệu:2936/CT-KK-Đ4
    Loại văn bản:Thông báo
    Ngày ban hành:30/09/2009
    Hiệu lực:30/09/2009
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Ngọc Tâm
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X