Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 113&114 - 02/2009 |
Số hiệu: | 10/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 07/02/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 21/01/2009 | Hết hiệu lực: | 01/10/2013 |
Áp dụng: | 01/01/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Bảo hiểm, Bảo hiểm nhân thọ - Phi nhân thọ |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2009/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, KHAI THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀM ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với các cá nhân làm đại lý bảo hiểm như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Đối tượng nộp thuế: Các cá nhân làm đại lý bảo hiểm có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
1.2. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đại lý bao gồm các khoản thu nhập: hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới các hình thức, các khoản hỗ trợ, chi trả khác nhận được từ cơ sở giao đại lý.
2. Đăng ký thuế
2.1. Cá nhân làm đại lý bảo hiểm phải đăng ký thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật quản lý thuế.
2.2. Hồ sơ đăng ký thuế:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03 ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng chỉ đào tạo làm đại lý bảo hiểm do công ty bảo hiểm cấp.
2.3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
- Trường hợp cá nhân làm đại lý trực tiếp đăng ký thuế thì hồ sơ đăng ký thuế nộp tại Chi cục thuế quận, huyện nơi cá nhân cư trú.
- Trường hợp các đại lý nộp hồ sơ đăng ký thuế tập trung cho Công ty bảo hiểm thì Công ty bảo hiểm nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty bảo hiểm. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty bảo hiểm nhận hồ sơ đăng ký, kiểm tra và thực hiện cấp mã số thuế cho từng đại lý. Sau đó chuyển cho Công ty bảo hiểm để phát cho các đại lý.
3. Khấu trừ thuế và cấp chứng từ khấu trừ thuế:
3.1. Khấu trừ thuế, khai thuế:
- Cơ sở kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là cơ sở giao đại lý) có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động đại lý trả cho các đại lý theo các mức tỷ lệ tương ứng với thu nhập của các đại lý theo Biểu luỹ tiến từng phần như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng Việt Nam
Thu nhập của đại lý/tháng | Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng |
Đến 4.000 | 0% |
Trên 4.000 đến 15.000 | 5% |
Trên 15.000 | 10% |
- Thu nhập của đại lý theo biểu này là thu nhập của cá nhân đại lý không trừ các khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện nhân đạo...
- Trường hợp cơ sở giao đại lý trả thu nhập cho cá nhân từ hoạt động đại lý theo quý thì phải quy đổi phần thu nhập quý theo từng tháng để tính tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo biểu nêu trên. Nếu trả thu nhập theo năm thì quy đổi theo năm để khấu trừ.
- Hàng tháng căn cứ vào số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, cơ sở giao đại lý khai thuế theo mẫu số 01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý cơ sở giao đại lý. Trường hợp số thuế khấu trừ hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì lập tờ khai theo quý.
3.2. Cấp chứng từ khấu trừ thuế:
Cơ sở giao đại lý đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn trên phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân làm đại lý để đại lý có căn cứ quyết toán thuế hoặc hoàn thuế.
4. Khai quyết toán thuế:
4.1. Khai quyết toán thuế đối với cơ sở giao đại lý theo mẫu số 02/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này.
4.2. Khai quyết toán thuế đối với cá nhân làm đại lý:
Cá nhân làm đại lý có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp:
- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp, hoặc có phát sinh thu nhập nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.
Hồ sơ khai quyết toán thuế, thời hạn và nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 2.4 điểm 2, mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính nêu trên áp dụng đối với cá nhân kinh doanh.
Khai quyết toán thuế cá nhân làm đại lý phải kèm theo hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (nếu có khai giảm trừ người phụ thuộc).
- Trường hợp có các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc từ các hoạt động kinh doanh khác ngoài thu nhập từ hoạt động đại lý, thì cá nhân đại lý phải tổng hợp thu nhập từ hoạt động đại lý với thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập từ kinh doanh khác để quyết toán chung.
- Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
5.2. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm.
5.3. Các nội dung khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản thay thế |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | |
09 |
Thông tư 10/2009/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế TNCN
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 10/2009/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 21/01/2009 |
Hiệu lực: | 01/01/2009 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Bảo hiểm, Bảo hiểm nhân thọ - Phi nhân thọ |
Ngày công báo: | 07/02/2009 |
Số công báo: | 113&114 - 02/2009 |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 01/10/2013 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!