hieuluat

Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP ngày 20/08/1999

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:106/1999/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày ban hành:30/08/1999Hết hiệu lực:01/01/2001
    Áp dụng:01/09/1999Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 106/1999/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 1999
    HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/1999/NĐ-CP NGÀY 20/8/1999 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/1998/NĐ-CP NGÀY 21/12/1998 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/1998/NĐ-CP NGÀY 11/5/1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

     

    Căn cứ Luật thuế GTGT, Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT.

    Căn cứ Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 và Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ.

    Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm trong các Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12/1998 về thuế GTGT như sau:

     

    I- VỀ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GTGT:

     

    Bổ sung, sửa đổi một số điểm tại mục II Phần A Thông tư số 89/1998/TT-BTC, hướng dẫn Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ về đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT như sau:

    1- Điểm 4 (đoạn đầu) được bổ sung, sửa đổi lại như sau: "4- Máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh; Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án đó".

    2- Điểm 13 được bổ sung, sửa đổi như sau: "13- In, xuất bản, nhập khẩu và phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số; tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền, cổ động, in tiền".

    Đối với dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được căn cứ vào danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải loại trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định để xác định và bên thuê phải có hợp đồng thuê ký với nước ngoài, hợp lệ.

    Sản phẩm hàng hoá quy định tại Khoản 13 không chịu thuế GTGT bao gồm sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu.

     

     

    II - VỀ KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO:

     

    Căn cứ vào Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung về các trường hợp được khấu trừ thuế đầu vào và tỷ lệ khấu trừ thuế, bổ sung, sửa đổi hướng dẫn về khấu trừ thuế đầu vào nêu tại mục III phần B Thông tư số 89/1998/TT-BTC và mục III Thông tư số 175/1998/TT-BTC như sau:

    1- Cơ sở sản xuất, chế biến, thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế mua nông sản, lâm sản, thuỷ sản chưa qua chế biến của người trực tiếp sản xuất, trực tiếp khai thác không có hoá đơn nhưng có bản kê hoặc của người kinh doanh có hoá đơn bán hàng thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) tính trên giá trị hàng hoá mua vào theo bản kê hoặc hoá đơn như sau:

    a) Tỷ lệ 5% đối với sản phẩm trồng trọt thuộc các loại cây lấy nhựa, lấy mủ, lấy dầu, bông, mía cây, chè búp tươi, lúa, gạo, ngô, khoai sắn; sản phẩm chăn nuôi là gia súc, gia cầm, cá tôm và các loại thuỷ sản khác.

    b) Tỷ lệ 3% đối với các loại sản phẩm là nông sản, lâm sản không quy định trong nhóm được khấu trừ 5% nêu trên.

    Tỷ lệ khấu trừ thuế đầu vào quy định trên đây áp dụng thống nhất đối với cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

    Ví dụ: Công ty thực phẩm sản xuất, kinh doanh tổng hợp trong kỳ có thu mua một số mặt hàng để làm nguyên liệu sản xuất đồ hộp và để kinh doanh thương mại, trong đó:

    - Mua trực tiếp của nông dân dưa chuột để đóng hộp và rau xanh để bán. Khi mua có lập bản kê giá trị hàng mua vào là 20 triệu đồng. Thuế GTGT được khấu trừ sẽ là 20.000.000đ x 3% = 600.000đ.

    - Mua cá, tôm của hộ kinh doanh thương mại bán có hoá đơn bán hàng ghi giá trị hàng mua là 30 triệu đồng. Thuế GTGT được khấu trừ sẽ là:

    30.000.000 x 5% = 1.500.000 đ.

    2- Các cơ sở sản xuất, chế biến (không áp dụng đối với cơ sở thương mại trừ đơn vị trực thuộc tổ chức thu mua để cung ứng trực tiếp cho cơ sở sản xuất cùng trong công ty, tổng công ty đã được quy định tại Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12/1998) nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua phế liệu các loại của người trực tiếp thu nhặt phế liệu không có hoá đơn phải lập bản kê hàng mua vào hoặc mua của người kinh doanh mua gom có hoá đơn bán hàng thì được khấu trừ thuế đầu vào theo một tỷ lệ (%) tính trên giá trị hàng hoá mua vào theo bản kê hoặc hoá đơn như sau:

    a) Tỷ lệ 5% đối với sắt, thép phế liệu và phế liệu là kim loại khác.

    b) Tỷ lệ 3% đối với các loại phế liệu khác như: giấy vụn, thuỷ tinh, ni lon.

    3 - Các trường hợp khác cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

    a) Tỷ lệ 5% đối với tiền bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
    b) Tỷ lệ 4% đối với hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán;

    c) Tỷ lệ 3% đối với đất, đá, cát, sỏi do cơ sở sản xuất, xây dựng mua trực tiếp của người khai thác không có hoá đơn hoặc được tính khấu trừ theo bản kê hàng hoá mua của đối tượng có hoá đơn bán hàng.

    d) Tỷ lệ 3% đối với các loại hàng hoá khác nếu có hoá đơn bán hàng.

    4- Việc tính khấu trừ thuế hoặc hoàn thuế đầu vào quy định tại điểm 1, 2, 3 trên đây không áp dụng đối với trường hợp hàng hoá mua vào được làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu hoặc mua để xuất khẩu.

    Ví dụ: Công ty A mua 10 tấn thuỷ sản của người đánh bắt không có hoá đơn, doanh số mua vào 30 triệu đồng, công ty đã lập bản kê tính khấu trừ thuế đầu vào. Nhưng số hàng này công ty đã đưa vào chế biến hàng xuất khẩu 50%, bán trong nước 50% thì chỉ được tính khấu trừ tương ứng với hàng bán trong nước bằng:

    ( 30.000.000đ x 5%) x 50% = 750.000đ

    5 - Căn cứ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ quy định tại điểm 1,2,3 trên đây là:

    a) Đối với các loại hàng hoá mua của người sản xuất, khai thác, thu nhặt phế liệu không có hoá đơn là bản kê hàng hoá mua vào. Bản kê phải lập đúng quy định ghi rõ tên địa chỉ người bán, loại hàng, số lượng và giá thanh toán đúng với các chứng từ chi trả tiền. Người phụ trách thu mua, người lập, ký duyệt bản kê phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và chính xác của số liệu kê khai, nếu cố tình kê khai không đúng, kê khai sai mặt hàng để tính khấu trừ thuế là hành vi khai man trốn thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật.

    b) Đối với các hoá đơn mua hàng hoá đầu vào (hoá đơn thông thường) chỉ được tính khấu trừ đối với các hoá đơn hợp pháp (hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành) và là hoá đơn mua hàng hoá chịu thuế GTGT; Hoá đơn phải ghi đúng đầy đủ các yếu tố quy định tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán phải ghi rõ ràng. Để tính khấu trừ đối với loại hoá đơn này, hàng tháng cơ sở kinh doanh phải tổng hợp lập bản kê các hoá đơn được tính khấu trừ để kê khai số được khấu trừ.

    c) Đối với vật tư hàng hoá đầu vào loại được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) trên giá mua, cơ sở kinh doanh chỉ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh để tính thu nhập doanh nghiệp bằng doanh số mua, trừ (-) số đã được tính khấu trừ.

    Ví du: Trong kỳ doanh nghiệp B mua vật tư hàng hoá đầu vào là 100 triệu đồng, được tính khấu trừ theo tỷ lệ 5% bằng 5 triệu đồng thì chỉ được hạch toán vào chi phí 95 triệu đồng (100 triệu đồng - 5 triệu đồng), còn 5 triệu đồng hạch toán vào thuế đầu vào được khấu trừ.

     

    III - VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT:

     

    Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sản phẩm, dịch vụ được giảm 50% thuế GTGT như sau:

    1 - Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

    a) Các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; các loại ô tô, phương tiện vận tải khác; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên như: pít tông, xi lanh, phụ tùng thay thế các loại.

    b) Các loại công cụ sản xuất như máy khoan, máy cơ khí nông nghiệp nhỏ, máy cưa các loại, máy bào, cày, bừa, máy tuốt lúa, máy bơm nước.

    c) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, bộ đồ nghề (cờ lê, tuốc nơ vít), đinh, thước kim loại, xẻng, cuốc, liềm hái.

    Các loại sản phẩm cơ khí tiêu dùng là loại đồ dùng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân, gia đình hay đơn vị không mang tính chất tư liệu sản xuất như: xe đạp, xe máy, bàn là, bếp đun, quạt máy, điều hoà nhiệt độ, dao, kéo, xoong, nồi, thau, thìa, dĩa, bộ đồ dùng nhà bếp không thuộc diện giảm thuế GTGT nêu tại điểm này.

    2- Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý (vàng, bạc) bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm như: gang, thép, nhôm ở dạng thỏi, thanh hoặc đã qua cán kéo thành thép tấm, thép thanh, thép cuộn, nhôm lá, nhôm tấm.

    Những sản phẩm qua gia công, chế tác hoặc từ sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì không coi là sản phẩm luyện cán kéo như: đồ trang sức; đồ thủ công, mỹ nghệ; dây kim loại bện, đan, xoắn; các loại sản phẩm tấm lợp, thùng đựng nước bằng kim loại không thuộc diện được giảm thuế theo quy định tại điểm này.

    3- Khuôn đúc các loại: bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá được tạo hình bằng khuôn như khuôn đúc các chi tiết máy, khuôn để sản xuất các loại ống.

    4- Than đá, than cốc: bao gồm cả các loại than khác như than bùn và than đóng cục, đóng bánh từ than đá, than cốc.

    5- Máy vi tính kể cả những bộ phận không tách rời như bàn phím, con chuột.

    6- Hoá chất cơ bản: gồm các loại hoá chất ghi trong danh mục phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.

    7 - Vật liệu nổ: bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng tác dụng của vật liệu nổ.

    8- Lốp ô tô từ cỡ 900 - 20 trở lên.

    9- Sản phẩm dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại thuốc chữa bệnh, phòng bệnh, loại chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10% ghi trong phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.

    10- Chân giả, tay giả, nạng, xe lăn chuyên dùng cho người tàn tật, thuộc nhóm thuế suất thuế GTGT 10%.

    11- Mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) ở khâu kinh doanh thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Các cơ sở kinh doanh thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được giảm 50% thuế GTGT đối với mặt hàng chịu thuế TTĐB cơ sở kinh doanh bán ra.

    12- Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá: lưới, sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. Đối với hàng nhập khẩu: Lưới đánh cá thành phẩm nhập khẩu thuộc mã số 5608-11-00 Biểu thuế nhập khẩu hiện hành; Dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá nhập khẩu xác định theo hướng dẫn như đối với hàng nhập khẩu hiện hành.

    13- Xây dựng, lắp đặt: Xây dựng không phân biệt có bao thầu và hay không bao thầu nguyên vật liệu (không bao gồm hoạt động khảo sát, thiết kế); Lắp đặt là việc thực hiện các công việc gắn liền với công trình xây dựng như lắp đặt thiết bị, điện, nước, thang máy, nội thất công trình.

    14- Nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển. Căn cứ để được xác định giảm thuế GTGT phảicó:

    - Hợp đồng kinh tế hợp pháp ký với khách hàng xác định rõ nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển.

    - Hoá đơn thuế GTGT ghi rõ nội dung hoạt động nạo vét, luồng lạch, cảng sông, cảng biển và các nội dung khác như hợp đồng đã ký.

    15- Vận tải, bốc xếp gồm hoạt động vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách và bốc xếp hàng hoá, hành lý, không phân biệt loại phương tiện vận tải, bốc xếp, thủ công hay cơ giới.

    16- Khách sạn, du lịch, ăn uống.

    17- Các loại sách chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.

    18- Phát hành và chiếu video chịu thuế GTGT thuộc nhóm thuế suất 10%.

    Các cơ sở kinh doanh các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được giảm 50% thuế GTGT, nếu là cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi cung ứng hàng hoá, dịch vụ ghi hoá đơn GTGT theo thuế suất tương ứng với mức thuế sau khi đã được giảm và số thuế tính theo mức thuế sau khi đã giảm.

    Ví dụ: - Khách sạn, du lịch, ăn uống thuế suất 20% nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên hoá đơn bán hàng là 10%.

    - Sản phẩm cơ khí (trừ cơ khí tiêu dùng) thuế suất 10%, nay giảm 50% thì ghi mức thuế trên hoá đơn bán hàng là 5%.

     

    IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

     

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/1999. Các hướng dẫn về hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT, khấu trừ thuế đầu vào và giảm 50% mức thuế GTGT đối với một số hàng hoá dịch vụ nêu trong Thông tư số 89/1998/TT-BTC, Thông tư số 175/1998/TT-BTC và các văn bản khác hướng dẫn về thuế GTGT trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để hướng dẫn bổ sung.


    PHỤ LỤC SỐ 1


    DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
    ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

     

    A- CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP

    I - Các loại axit

     

    1 - Axit clohydric

    HCL

    2 - Axit nitric

    HNO3

    3- Axit flosilicic

    H2SiF6

    4- Axit Floric

    HF

    5- Axit phot phoric

    H3PO4

    6- Axit sunfuric và clêum

    H2SO4 & H2SO4nSO3

    II - Các loại Oxit

     

    7 - Crom oxit & anhydric criomic

    Cr2O3 &CrO3

    8 - Chi oxit

    Pb02

    9 - Đồng oxit 1 và 2

    Cu2O và CuO

    10 - Kẽm oxit

    ZnO

    11 - Magie oxit

    MgO

    12 - Nhôm oxit

    AL2O3

    13 - Niken oxit

    NiO

    14 - Sắt oxit

    Fe2O3

    15 - Titan dyoxit và Imenit là giầu

    TiO2 và TiO2Fe2O

    16 - Mangan dioxit điên giải và làm giầu

    MnO2

    III - Các loại hydroxit

     

    17 - Amondydroxit và amoniac lỏng

    NH4NH và NH3

    18 - Nhôm hydroxit

    Al (OH)3

    19 - Xút

    NaOH

    IV - Các loại muối hoá chất

     

    20 - Amon clorua CN và dùng cho sản xuất phân

    NH4Cl

    21- Amon lcycacbonat

    NH4HCO3

    22 - Bari clorua

    BaCl2

    23 - Bari cacbonat

    BaCO3

    24 - Bạc nitrat

    AgNO3

    25 - Canxicacbonat (bột nhẹ)

    CaCO3

    26 - Canxi clorua

    CaCl2

    27 - Can xi cacbur (đất đèn)

    CaC2

    28 - Canxi hydrophotphat

    CaHPO4

    29 - Canxi phot phat

    Ca3PO4l2

    30 - Canxi florua

    CaF2

    31 - Canxi mota silirat (CMS)

    CaSiO3

    32 - Canxi hypo clorit (bột tẩy)

    Ca(Ocl)2

    33- Coban clorua

    CoCl26H2O

    34 - Coban Sunfat

    CoSO47H2O

    35 - Chi cromat

    PbCrO4

    36 - Chi nitrat

    Pb(CO3)2

    37 - Đồng clorua

    CuCl2.2H2O

    38 - Đồng Sunfat

    CuSO4.5H2O

    39 - Kẽm Clorua

    ZnCl2

    40 - Kẽm Sunfat

    ZnSO4.7H2O

    41 - Kẽm cromat và dycromat

    ZnCrO4 và Cr2O3

    42 - Kali clorat

    KClO3

    43 - Kali lycromat

    K2Or2O7

    44 - Kali nitrat

    KNO3

    45 - Kali hydrophotphat

    KH2PO4

    46 - Kali photphat

    K3PO4

    47 - Magiê clorua

    MgCl2.6H2O)

    48 - Magiê cacbonat

    MgCO3

    49 - Magiên sunfat

    MgSO4.7H2O

    50 - Natri cacbonat (soda)

    Na2CO3

    51- Natri bycacbonat

    NaHCO3

    52 - Natri sunfat

    Na2SO4

    53 - Natri sunfit

    Na2SO3

    54 - Natri bysunfit

    NaHSO3

    55 - Natri thosunfat

    Na2S2O3.5H2O

    56 - Natri bycromat

    Na2Cr2O7

    57 - Natri hypoclorit (nước giaven)

    Na(Ocl)

    58 - Natri florua (NaF)

     

    59 - Natri Flosilicat

    Na2SiF6

    60 - Natri hydrophotphat

    Na2HPO4

    61 - Natri photphat

    Na3PO4

    62 - Natri tripolyphotphat

    Na5PO310

    63 - Natri silicat dạng cục và dạng keo

    Na2On.SiO2

    64 - Natrisunfur

    Na2S

    65 - Natri borac

    Na3BO3

    66 - Natri nhôm clorua

    Alcl3 & AlCL3.6H2O

    67 - Nhôm nitrat

    Al(NO3)3

    68 - Nhôm sunfat (phèn đơn)

    Al4(SO4)3.18H2O

    69 - Nhôm kali sunfat (phèn kép)

    Alk(SO4)2.12H2O

    70 - Sắt clorua

    FEcl3

    71 - Sắt sunfat

    FeSO4.7H2O

    72 - Sắt amoni sunfat (phèn sắt amoni)

    FeNH4(SO4)2.2H2O

    73 - Xanh phổ (belin lelue)

    Fe4Fe(CN)6

    74 - Sunfua cácbon

    CS2

    Khí kỹ nghệ và á kim

     

    75 - Clo lỏng và khí

    Cl2

    76 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí)

    CO2

    77 - Nitơ lỏng và khí

    N2

    78 - Oxy

    O2

    79 - Lưu huỳnh

    (S

    80- Graphit đã làm giàu

    C

    81- Phốt pho vàng và đỏ

    P

    Một số sản phẩm hữu cơ

     

    82- Khí Axetylen

    O2H2

    83- Naphtalen

    C10H8

    84- Benzen

    C6H6

    85- Xylen

    C10H8

    86- Etyl Alcol CN

    C2H5OH

    87- Glixexin

    O3H5(HO)3

    88- Phenol

    C6H5OH

    89- Teppineol

    C10H17OH

    90- Tecpinhydrat

    C10H18(OH)2.H2O

    91- Fermalin

    HCHO

    92- Axit axotie

    CH3COOH

    93- Axit hymic

     

    94- Axit stearic

    C17H35COOH

    95- Axit tezphatalic

    C6H4(COOH)2

    96- Axit xalic..lic

     

    97- Menobenzen clorua

    C6H5C1

    98- Bari stearat

    Bg(O17H35COO)2

    99- Mggie stearat

    Bg(C17H35COO)2

    B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT

     

    I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích

    TK và TKP

    100- Axit looric

    H3BO3

    101- Axit clohydric

    HCL

    102- Axit nitric

    HNO3

    103- Axit sunfunric

    H2SO4

    104- Axit phôtphoric

    H3PH4

    II- Oxit TK và TKP

     

    105- Canxi oxit

    CaO

    106- Đồng oxit 1 và 2

    Cu2 và CuO

    107- Kẽm oxit

    ZnO

    Các loại hydroxit TK và TKP

     

    108- Amon hydroxit

    NH4OH

    109- Brerihydroxit

    Ba (OH)2 8H20

    110- Canxi hydroxit

    Ca (OH)2

    111- Nhôm hydroxit

    Al (OH)3

    Các loại muối hoá chất TK và TKP

     

    112- Amon bycacbonat

    NH4CO3

    113- Amon clorua

    NH4CL

    114- Amon nitrat

    NH4NO3

    115- Amon hydro photphat

    (NH)2H2PO4

    116- Amondyhydrophotphat

    NH4H2PO4

    117- Bari clorua

    BaCL2.2H2O

    118- Bari Nitrat

    Ba (NO3)2

    119- Bari sunfat

    BaSO4.5H2O

    120- Bac nitrat

    AgNO3

    121- Cãni cacbonat

    CaCO3

    122- Canxi (clorua)

    CaCL2

    123- Canxi nitrat

    Ca (NO3)24H2O

    124- Đồng clorua

    CuCL2.2H2O

    125- Đồng cacbonat

    CuCO3.Cu (OH)2

    126- Đồng sunfat

    CuSO4.5H2O

    127- Kali clorua

    KCL

    128- Kali bycromat

    K2Cr2O7

    129- Kali hydrophôtphat

    K2HPO4

    130- Kali nitrat

    KNO3

    131- Kali phemongant

    KMnO4

    132- Kali Fericyanua

    K3Fe(CN)6

    133- Kani ferocyanua

    K4Fe(CN)6.3H2O

    134- Kali sunfat

    K2SO4

    135- Kẽm Clorua

    ZnCL2

    136- Kẽm sunfat

    ZnSO4.7H2O

    137- Magie Clorua

    MgCL2

    138- Magie Sunfat

    MgSO4

    139- Magie cacbonat

    MgCO3

    140- Natri borac

    Na2B4O7 10H2O

    141- Natri hycacbonat

    NaHCO3

    142- Natri kali cacbonat

    NaCO3

    143- Natri Clorua

    NaCL

    144- Natri kali cacbonat

    NaKCO3

    145- Natri Florua

    NaF

    146- Natri Flosilicat

    Na2SiF6

    147- Natri hydrophotphat

    Na2HPO4

    148- Natri phôtphat

    Na3PHO4

    149- Natri tripohyphotphat

    Na5P3O10

    150- Natri leysumfit

    NaHSO3

    151- Natri sunfit

    Na2SO3

    152- Natri thiosunfat

    Na2S2O3

    153- Natri sunfat

    Na2SO4

    154- Nhôm Clorua

    ALCL3

    155- Nhôm sunfat

    AL2(SO4)3.18H2O

    156- Nhôm Kalisunfat

    ALK(SO4)2.12H2O

    157- Sắt 2 amon sunfat

    Fe(NH4)2 (SO4)2H2O

    158- Sắt 2 amon sunfat

    FeNH4(SO4).12H2O

    159- Sắt 2 clorua

    FeCL3

    160- Sắt 2 sunfat

    FeSO4

    Một số sản phẩm hữu cơ

     

    161- Axeton

    C3H6O2

    162- Benzen

    C6H6

    163- Toluen

    C7H8

    164- Xylen

    C10H8

    165- Metanol

    CH3OH

    166- Etanol

    C2H5OH

    167- Butanol

    C4H9OH

    168- Glixerin

    C3H8O3

    169- Phenlo

    C6H5OH

    170- Tocpynell

    C10H17OH

    171- Tecpenhdrat

    C10H17 (OH)2H2O

    172- Formallin

    CH2O

    173- Axit axetic

    CH3COOH

    174- Axit xalixilic

     

    175- Butyl axetat

    C4H9COOCH3

    176- Tota clorua cacbon

    CCL4

    177- Axit oxlic

    C2H2O42H2O

    178- Axit monceloaxelic

    CLCH2COOH

    179- Axit stearic

    C17H35COOH

    180- Amon axetat

    NH4CH18COO

    181- Amon axatat

    (NH4 )2C2O4..2H2O

    182- Kali oxalat

    K2C2O4 .H2O

    183- Natri Axetat

    NaCH3COO

    184- Natri Axalat

    Na2C2 O4

    185- Magie starat

    Mg(C17H35COO)2


    PHỤ LỤC SỐ 2

    DANH MỤC CÁC LOẠI

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 106 /1999/TT-BTC
    ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính)

    + Analgin

    + Anhydride Phthalic

    + Asprine (Acetyl Salicylate)

    + Astemizole

    + Atropin Sulphate

    + Codein

    + Caffeine Anhydrous

    + Chlopromazin HCL

    + Chloroquin Phosphat

    + Cinarizine (Cinnarizin)

    + D(-)P-Hydroxy Phenylglycine Dane Salt

    + Dextrose (Glucose)

    + Dimenhydrinate

    + Diphenylhydantoin Sodium (Phenytoin Sodium)

    + Ibuprofen

    + Indomethacin

    + Isoniazid (Isoniazide, Rimifon)

    + Ketoconazole

    + Lactose

    + Lnolin anhydrous

    + Manitol (Mannitol)

    + Methylene black (Xanh Methylen)

    + Metronidazol

    + Naphazolin nitrat

    + Papaverine HCL

    + Paracetamol (Acetaminophen)

    + Petroleum Jelly (Vaselin)

    + Piperazin citrat

    + Piroxicam

    + Procain HCL (Novocain HCL)

    + Promethazine HCL

    + Phenobarbital

    + Quinine

    + Sodium Salicylate

    + Sparteine Sulphate

    + Sucralfate

    + Sulfadoxine

    + Sulfaguanidin

    + Sulfamethoxazole (Sulphamethoxazole)

    + Theophyllin

    + Trimethoprim (TMT)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật thuế giá trị gia tăng số 57-L/CTN của Quốc hội
    Ban hành: 10/05/1997 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế trị giá gia tăng
    Ban hành: 11/05/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 102/1998/NĐ-CP của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 21/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 78/1999/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 20/08/1999 Hiệu lực: 01/09/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 89/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT)
    Ban hành: 27/06/1998 Hiệu lực: 27/06/1998 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Thông tư 175/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 24/12/1998 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Thông tư 49/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 15/2000/NĐ-CP ngày 9/5/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 90/NQ-UBTVQH10 ngày 3/9/1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế
    Ban hành: 31/05/2000 Hiệu lực: 25/05/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
    08
    Thông tư 118/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
    Ban hành: 30/09/1999 Hiệu lực: 01/01/1999 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 26/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm
    Ban hành: 31/03/2000 Hiệu lực: 15/04/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 106/1999/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/1999/NĐ-CP ngày 20/08/1999

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:106/1999/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/08/1999
    Hiệu lực:01/09/1999
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:01/01/2001
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X