hieuluat

Quyết định 110/2003/TT-BTC phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:190/2003
    Số hiệu:110/2003/TT-BTCNgày đăng công báo:24/11/2003
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Chí Trung
    Ngày ban hành:17/11/2003Hết hiệu lực:07/02/2013
    Áp dụng:09/12/2003Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2003/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
    BẢO VỆ, KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ QUẢN LÝ
    THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

     

    Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật và Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

    Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật như sau:

     

    I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU:

     

    1. Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật (dưới đây gọi chung là bảo vệ thực vật) thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

    2. Mức thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quy định cụ thể tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này.

     

    II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ:

     

    1. Phí, lệ phí bảo vệ thực vật là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

    2. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật có trách nhiệm:

    a) Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí, lệ phí tại địa điểm thu phí, lệ phí. Khi thu tiền phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

    b) Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất 10 ngày một lần phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để quản lý theo chế độ hiện hành.

    c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp hiện hành.

    d) Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí bảo vệ thực vật với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

    e) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

    3. Tiền thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được quản lý sử dụng như sau:

    a) Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được trích để lại tiền thu phí, lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được như sau:

    - Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng được để lại: 20% (hai mươi phần trăm).

    - Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật được để lại: 80% (tám mươi phần trăm).

    b) Nộp ngân sách nhà nước phần tiền phí, lệ phí còn lại (tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, trừ số đã để lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a điểm này), gồm:

    - Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và hành nghề xông hơi khử trùng phải nộp ngân sách: 80% (tám mươi phần trăm).

    - Phí thẩm định, kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật phải nộp ngân sách: 20% (hai mươi phần trăm).

    4. Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật được sử dụng số tiền để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm 3 mục này để chi phí cho việc thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt với nội dung chi cụ thể sau đây:

    a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản chi bồi dưỡng độc hại, làm việc thêm giờ, ngoài giờ, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công cho lao động (kể cả lao động thuê ngoài) phục vụ việc thu phí, lệ phí theo chế độ hiện hành.

    b) Chi trang bị đồng phục hoặc bảo hộ lao động cho lao động thực hiện việc thu phí, lệ phí theo chế độ quy định (nếu có).

    c) Chi phí phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

    d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc thu phí, lệ phí.

    e) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, tuyên truyền quảng cáo phục vụ việc thu phí, lệ phí.

    f) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    g) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

    Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải quản lý, sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định.

    Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật trực thuộc căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.

    Cục Bảo vệ thực vật được mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà tiền phí, lệ phí giữa các đơn vị trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang năm sau.

    5. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo tỷ lệ % quy định, số tiền còn lại cơ quan thu phí, lệ phí phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 033 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp vào ngân sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lý thì nộp vào ngân sách địa phương).

    6. Hàng năm, cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ thực vật phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền phí, lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Việc quyết toán phí, lệ phí bảo vệ thực vật thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước.

     

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

     

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; Bãi bỏ Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Công văn số 6673 TC/HCSN ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính về việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các văn bản quy định về phí, lệ phí bảo vệ thực vật khác trái với Thông tư này.

    2. Các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật có thẩm quyền thực hiện thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ thực vật theo quy định tại Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.


    BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ, KIỂM DỊCH THỰC VẬT
    VÀ QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2003/TT-BTC
    ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ Tài chính)

     

    I- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬP KHẨU,
    SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT (BVTV)
    VÀ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG:

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Mức thu

    (1.000 đồng/giấy)

    1

    Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp.

    200

    2

    Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng.

    200

    3

    Cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV.

    200

    4

    Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung).

    200

    5

    Cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký.

    200

    6

    Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc BVTV (đối với thuốc hạn chế sử dụng, thuốc ngoài danh mục).

     

    200

    7

    Đổi giấy phép khảo nghiệm, giấy đăng ký thuốc BVTV.

    200

    8

    Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV.

    200

    9

    Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV.

    200

    10

    Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng.

    200

    11

    Cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV.

    200

     

    II- PHÍ THẨM ĐỊNH, KIỂM ĐỊNH, KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ
    THỰC VẬT (BVTV) VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:

     

    1. Phí thẩm định, kiểm định thuốc bảo vệ thực vật:

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Mức thu

    (1.000 đồng/lần)

    a

    b

    c

    1

    Thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp:

     

     

    a) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp.

    2.000

     

    b) Thẩm định phục vụ cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng.

    2.800

     

    c) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV.

    7.300

     

    d) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung).

    2.000

     

    e) Thẩm định phục vụ cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy đăng ký.

    2.000

     

    f) Thẩm định phục vụ cấp giấy đăng ký đặc cách thuốc BVTV.

    2.000

     

    g) Thẩm định phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV.

    800

    2

    Kiểm định chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu):

     

     

    a) Phân tích định lượng thuốc BVTV.

    250 /1 hoạt chất

    (hoặc 1 tạp chất)

     

    b) Phân tích định tính thuốc BVTV.

    450 /1 hoạt chất

     

    c) Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV.

    600 /1 hoạt chất

     

    d) Xác định tính chất lý hoá:

     

     

    - Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản.

    200 /1 chỉ tiêu

     

    - Các tính chất khác.

    50 /1 chỉ tiêu

    3

    Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu.

    0,05% giá trị lô hàng (Tối thiểu 300, tối đa 10.000)

    4

    Kiểm định dư lượng thuốc BVTV:

     

     

    a) 1 chỉ tiêu/1 mẫu.

    300

     

    b) Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu.

    150 / 1 chỉ tiêu

    5

    Khảo nghiệm thuốc BVTV mới:

     

     

    - Diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2).

    11.000

     

    - Diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2).

    9.000

     

    - Xác định thời gian cách ly (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng/1 vụ) trên diện rộng.

    9.000

     

    2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):

    a) Lô hàng có khối lượng nhỏ:

     

    STT

    Chỉ tiêu

    Phí kiểm dịch

    (1.000 đồng)

    1

    Lô hàng thương phẩm: < 1 kg

    10

     

    1 - 10 kg

    30

     

    > 10 kg

    Theo mục b

    2

    Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg

    90

     

    > 1 kg

    Theo mục b

    3

    Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống:

     

     

    Ê 10 cá thể

    15

     

    11 - 100 cá thể

    40

     

    101 - 1.000 cá thể

    80

     

    > 1.000 cá thể

    150

     

    Ghi chú: - Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp khối lượng: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.

    - Lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.

     

    b) Lô hàng có khối lượng lớn:

     

    Trọng lượng

    lô hàng

    (tấn, m3)

    Mức thu (1.000 đồng)

    Giấy tờ

    Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại

    Lấy mẫu

    Phân tích giám định

    Tổng cộng

    Côn trùng

    Nấm

    Tuyến trùng

    Cỏ dại

    Vi khuẩn

    < 1

    10

    8

    10

    30

    5c0

    40

    30

    100

    278

    1 - 5

    10

    10

    15

    30

    50

    40

    30

    100

    285

    6 -10

    10

    12

    20

    30

    50

    40

    30

    100

    292

    11 - 15

    10

    14

    25

    30

    50

    40

    30

    100

    299

    16 - 20

    10

    16

    30

    30

    50

    40

    30

    100

    306

    21 - 25

    10

    18

    35

    30

    50

    40

    30

    100

    313

    26 - 30

    10

    20

    40

    30

    50

    40

    30

    100

    320

    31 - 35

    10

    22

    45

    30

    50

    40

    30

    100

    327

    36 - 40

    10

    24

    50

    30

    50

    40

    30

    100

    334

    41 - 45

    10

    26

    55

    30

    50

    40

    30

    100

    341

    46 - 50

    10

    28

    60

    30

    50

    40

    30

    100

    348

    51 - 60

    10

    35

    70

    30

    50

    40

    30

    100

    365

    61 - 70

    10

    40

    75

    30

    50

    40

    30

    100

    375

    71 - 80

    10

    45

    80

    30

    50

    40

    30

    100

    385

    81 - 90

    10

    50

    85

    30

    50

    40

    30

    100

    395

    91 - 100

    10

    55

    90

    30

    50

    40

    30

    100

    405

    101 - 120

    10

    60

    100

    30

    50

    40

    30

    100

    420

    121 - 140

    10

    65

    105

    30

    50

    40

    30

    100

    430

    141 - 160

    10

    70

    110

    30

    50

    40

    30

    100

    440

    161 - 180

    10

    75

    115

    30

    50

    40

    30

    100

    450

    181 - 200

    10

    80

    120

    30

    50

    40

    30

    100

    460

    201 - 230

    10

    90

    130

    30

    50

    40

    30

    100

    480

    231 - 260

    10

    95

    135

    30

    50

    40

    30

    100

    490

    261 - 290

    10

    100

    140

    30

    50

    40

    30

    100

    500

    291 - 320

    10

    105

    145

    30

    50

    40

    30

    100

    510

    321 - 350

    10

    110

    150

    30

    50

    40

    30

    100

    520

    351 - 400

    10

    115

    155

    30

    50

    40

    30

    100

    530

    401 - 450

    10

    120

    160

    30

    50

    40

    30

    100

    540

    451 - 500

    10

    125

    165

    30

    50

    40

    30

    100

    550

     

    Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

    - Các mức thu chưa bao gồm chi phí đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

    - Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.

    - Gieo trồng, theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm theo mức thực chi.

    c) Trường hợp pháp luật quy định không làm thủ tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì không thu phí kiểm dịch thực vật. Trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc thực vật xuất khẩu phải thực hiện kiểm dịch theo các điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia thì việc thu phí kiểm dịch thực vật xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại mục này.

    d) Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

    e) Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 25/07/2001 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 28/08/2001 Hiệu lực: 01/01/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 58/2002/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 18/06/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 22/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật
    Ban hành: 21/02/2000 Hiệu lực: 07/03/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 223/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
    Ban hành: 24/12/2012 Hiệu lực: 07/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 272/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
    Ban hành: 11/02/2014 Hiệu lực: 11/02/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 110/2003/TT-BTC phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:110/2003/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:17/11/2003
    Hiệu lực:09/12/2003
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:24/11/2003
    Số công báo:190/2003
    Người ký:Trương Chí Trung
    Ngày hết hiệu lực:07/02/2013
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X