hieuluat

Thông tư 13/2009/TT-BTC thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng một số hàng hoá, dịch vụ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:123&124 - 02/2009
    Số hiệu:13/2009/TT-BTCNgày đăng công báo:14/02/2009
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:22/01/2009Hết hiệu lực:31/12/2009
    Áp dụng:01/02/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Chính sách
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 13/2009/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2009 

    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN

     

    Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

    Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 của Quốc hội khoá 12 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;

    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp;

     

    Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT như sau:

    Điều 1. Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 sau đây:

    1. Than đá, than cám, than cốc, than bùn và than đóng cục, đóng bánh;

    2. Hoá chất cơ bản gồm các loại hoá chất ghi trong Danh mục hoá chất (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

    3. Sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng) bao gồm:

    a) Các loại máy móc, thiết bị như: máy nổ, máy phay, máy tiện, máy bào, máy cán kéo, đột, dập; các loại thiết bị đồng bộ, thiết bị rời, thiết bị đo điện, ổn áp trên 50 KVA, thiết bị đo nước, kết cấu dầm cầu, khung kho và sản phẩm kết cấu bằng kim loại; phương tiện vận tải; các loại phụ tùng, bán thành phẩm của các loại sản phẩm nói trên làm bằng kim loại.

    b) Các sản phẩm là công cụ sản xuất nhỏ như: kìm, búa, cưa, đục, xẻng, cuốc, liềm hái, bộ đồ nghề là sản phẩm cơ khí, đinh.

    c) Lưới rào bằng thép từ B27 đến B41, dây thép gai, tấm lợp bằng kim loại, dây cáp chịu lực bằng kim loại, băng tải bằng kim loại.

    d) Tủ đóng cắt, tủ bảo vệ, tủ điều khiển, tủ đo lường trung thế, cao thế; trạm biến thế, trạm ki-ốt trung thế, cao thế; cầu dao cách ly trung thế, cao thế; đầu cáp, đầu hộp nối cáp ngầm trung thế, cao thế; cầu chì (12KV, 24KV, 36KV từ 6A trở lên).

    4. Ô tô các loại.

    5. Linh kiện ô tô gồm động cơ, hộp số, bộ ly hợp và các bộ phận của các mặt hàng này.

    6. Tàu, thuyền.

    7. Khuôn đúc các loại bao gồm các loại khuôn dùng làm công cụ để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá.

    8. Vật liệu nổ bao gồm thuốc nổ, dây cháy chậm, kíp nổ và các dạng được chế biến thành sản phẩm nổ chuyên dụng nhưng không thay đổi tính năng tác dụng của vật liệu nổ.

    9. Đá mài.

    10. Ván ép nhân tạo được sản xuất từ các nguyên liệu như tre, nứa, bột gỗ, dăm gỗ, sợi gỗ, mùn cưa, bã mía, trấu được ép thành tấm, không bao gồm sản phẩm gỗ dán và gỗ ép từ gỗ tự nhiên.

    11. Sản phẩm bê tông công nghiệp, gồm dầm cầu bê tông, dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống cống tròn bê tông và hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn (trừ gạch bê tông), bê tông thương phẩm (vữa bê tông).

    12. Lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900 - 20 trở lên.

    13. Ống thuỷ tinh trung tính (ống tuýp và ống được định hình như ống tiêm để đựng thuốc tiêm, ống nghiệm).

    14. Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu.

    Sản phẩm luyện cán, kéo, kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý bao gồm những sản phẩm trực tiếp của công nghiệp luyện cán kéo ở dạng nguyên liệu hoặc sản phẩm, như: sản phẩm kim loại ở dạng thỏi, thanh, tấm, dây.

    Những sản phẩm luyện cán kéo đã sản xuất chế biến thành các sản phẩm khác thì thuế suất được xác định theo mặt hàng.

    15. Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy (bao gồm cả máy vi tính các loại và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính), trừ bộ phận lưu giữ điện.

    16. Bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ.

    17. Vận tải (không bao gồm vận tải quốc tế) gồm vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, vận tải du lịch bằng đường hàng không, đường bộ, đường sắt và đường thuỷ, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng và không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại.

    18. Kinh doanh khách sạn; dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành trọn gói.

    19. In, trừ in tiền.

    Điều 2. Lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ giảm thuế GTGT

    Khi lập hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện giảm thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư này, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “10% x 50%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

    Ví dụ:

    Công ty A bán 60 bộ máy vi tính cho Công ty B theo hợp đồng ký kết giữa hai bên, giá bán chưa có thuế GTGT là 5.200.000 đồng/bộ. Máy vi tính thuộc đối tượng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT. Do đó khi lập hoá đơn GTGT giao cho Công ty B, Công ty A ghi như sau:

    Tại cột “Hàng hóa, dịch vụ” ghi: “Máy vi tính”

    Giá bán ghi: 5.200.000 (đồng) x 60 (cái) = 312.000.000 đồng

    Thuế suất thuế GTGT: “10% x 50%”

    Tiền thuế GTGT: 15.600.000 đồng

    Tổng giá thanh toán: 327.600.000 đồng.

    Căn cứ hóa đơn GTGT, Công ty A kê khai thuế GTGT đầu ra, Công ty B kê khai khấu trừ thuế GTGT theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn là 15.600.000đ.     

    Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nêu tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01/02/2009 đến hết ngày 31/12/2009.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Đỗ Hoàng Anh Tuấn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục

    DANH MỤC CÁC LOẠI HOÁ CHẤT CƠ BẢN

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC ngày  22 /01/2009)

     

    TÊN HOÁ CHẤT

    CÔNG THỨC HOÁ HỌC HAY KÝ HIỆU

    A - CÁC HOÁ CHẤT CÔNG NGHIỆP

    I - Các loại axit

    1 - Axit clohydric

    2 - Axit nitric

    3- Axit flosilicic

    4- Axit flohydric

    5- Axit phot phoric

    6- Axit sulfuric và oleum

    II - Các loại Oxit

    7 - Crom oxit & anhydride cromic

    8 - Chì oxit

    9 - Đồng oxit I và II

    10 - Kẽm oxit

    11 - Magie oxit

    12 - Nhôm oxit

    13 - Niken oxit

    14 - Sắt III oxit

    15 - Titan dioxit và Imenit làm giầu          

    16 - Mangan dioxit

    III - Các loại hydroxit

    17 - Amoni hydroxit (amon hydroxit) và amoniac lỏng

    18 - Nhôm hydroxit

    19 - Xút

    IV - Các loại muối vô cơ

    20 - Amoni clorua (amon clorua)

    21- Amoni bicacbonat (amon bicacbonat)

    22 - Bari clorua

    23 - Bari cacbonat

    24 - Bạc nitrat

    25 – Canxi cacbonat

    26 - Canxi clorua

    27 - Can xi carbua (đất đèn)

    28 - Canxi hydro photphat

    29 - Canxi phot phat

    30 - Canxi florua

    31 - Canxi metasilicat (CMS)

    32 - Canxi hypoclorit (bột tẩy)

    33- Coban clorua ngậm 6 phân tử nước

    34 – Coban sunfat ngậm 7 phân tử nước

    35 - Chì cromat và kẽm dicromat

    36 - Chì nitrat

    37 - Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước

    38 - Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước

    39 - Kẽm clorua

    40 - Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước

    41 - Kẽm cromat

    42 - Kali clorat

    43 - Kali bicromat

    44 - Kali nitrat

    45 - Kali hydrophotphat

    46 - Kali photphat

    47 - Magiê clorua ngậm 6 phân tử nước

    48 - Magiê cacbonat

    49 - Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước

    50 - Natri cacbonat (soda)

    51- Natri hydrocacbonat

    52 - Natri sunfat

    53 - Natri sunfit

    54 - Natri hydrosunfit

    55 - Natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước

    56 - Natri bicromat

    57- Natri bicromat ngậm 2 phân tử nước

    58 - Natri hypoclorit (nước javen)

    59 - Natri florua

    60 - Natri flosilicat

    61 - Natri hydrophotphat

    62 - Natri photphat

    63 - Natri tripolyphotphat

    64 - Natri silicat dạng cục và dạng keo

    65 – Natri sunfur

    66 - Natri borat

    67 - Natri nhôm clorua và natri nhôm clorua  ngậm 6

    phân tử nước

    68 - Nhôm nitrat

    69 - Nhôm sunfat (phèn đơn)

    70 - Nhôm kali sunfat (phèn kép)

    71 - Sắt III clorua

    72 - Sắt sunfat ngậm 7 phân tử nước

    73 - Sắt amoni sunfat (sắt amon sunfat) hay phèn sắt amoni)

    74 - Xanh Berlin (Berlin blue)

    75 - Sunfua cacbon

    V- Khí kỹ nghệ và á kim

    76 - Clo lỏng và khí

    77 - Cacbonic (rắn, lỏng và khí)

    78 - Nitơ lỏng và khí

    79 - Oxy

    80 - Lưu huỳnh

    81 - Graphit đã làm giàu

    82 - Phốt pho vàng và đỏ

    VI - Một số sản phẩm hữu cơ:

    83 - Khí axetylen

    84 - Naphtalen

    85 - Benzen

    86 - Xylen

    87 - Etyl alcol

    88 - Glyxerin

    89 - Phenol

    90 - Terpineol

    91- Tecpinhydrat

    92- Formalin

    93- Axit axetic

    94- Axit humic

    95- Axit stearic

    96- Axit terephthalic

    97- Axit salixylic

    98- Monocloruabenzen 

    99- Bari stearat

    100- Magiê stearat

    B- HOÁ DƯỢC VÀ HOÁ CHẤT TINH KHIẾT

    I- Axit tinh khiết và tinh khiết phân tích

    101- Axit boric

    102- Axit clohydric

    103- Axit nitric

    104- Axit sunfuric

    105- Axit photphoric

    II- Oxit TK và TKP

    106- Canxi oxit

    107- Đồng oxit I và II

    108- Kẽm oxit

    Các loại hydroxit TK và TKP

    109- Amoni hydroxit (amon hydroxit)

    110- Bari hydroxit ngậm 8 phân tử nước

    111- Canxi hydroxit

    112- Nhôm hydroxit

    Các loại muối hoá chất TK và TKP

    113- Amoni bicacbonat (Amon bicacbonat)

    114- Amoni clorua (Amon clorua)

    115- Amoni nitrat (Amon nitrat)

    116- Amoni hydrophotphat (Amon hydrophotphat)

    117- Amoni dihydrophotphat (Amon dihydrophotphat)

    118- Bari clorua ngậm 2 phân tử nước

    119- Bari nitrat

    120- Bari sunfat ngậm 5 phân tử nước

    121- Bac nitrat

    122- Canxi cacbonat

    123- Canxi clorua

    124- Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước

    125- Đồng clorua ngậm 2 phân tử nước

    126- Đồng cacbonat; đồng hydroxit

    127- Đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước

    128- Kali clorua

    129- Kali bicromat

    130- Kali hydrophotphat

    131- Kali nitrat

    132- Kali permanganat

    133- Kali fericyanua

    134- Kali ferocyanua ngậm 3 phân tử nước

    135- Kali sunfat

    136- Kẽm clorua

    137- Kẽm sunfat ngậm 7 phân tử nước

    138- Magiê clorua

    139- Magiê sunfat

    140- Magiê cacbonat

    141- Natri borat ngậm 10 phân tử nước

    142- Natri hydrocacbonat

    143- Natri cacbonat

    144- Natri clorua

    145- Natri kali cacbonat

    146- Natri florua

    147- Natri flosilicat

    148- Natri hydrophotphat

    149- Natri photphat

    150- Natri tripohyphotphat

    151- Natri bisunfit

    152- Natri sunfit

    153- Natri thiosunfat

    154- Natri sunfat

    155- Nhôm clorua

    156- Nhôm sunfat ngậm 18 phân tử nước

    157- Nhôm kalisunfat ngậm 12 phân tử nước

    158- Sắt II amoni sunfat ngậm 6 phân tử nước

           (Sắt II amon sunfat ngậm 6 phân tử nước)

    159-Sắt III amoni sunfat ngậm 12 phân tử nước

           (Sắt III amon sunfat ngậm 12 phân tử nước)

    160- Sắt II clorua

    161- Sắt II sunfat

    Một số sản phẩm hữu cơ

    162- Axeton

    163- Benzen

    164- Toluen

    165- Xylen

    166- Metanol

    167- Etanol

    168- Butanol

    169- Glixerin

    170- Phenol

    171- Tecpyneol

    172- Tecpyhydrat

    173- Formalin

    174- Axit axetic

    175- Axit salixilic

    176- Butyl axetat

    177- Tetra clorua cacbon

    178- Axit oxalic ngậm 2 phân tử nước

    179- Axit monocloroaxetic

    180- Axit stearic

    181- Amoni axetat (Amon axetat)

    182- Amoni oxalat (Amon oxalat)

    183- Kali oxalat

    184- Natri axetat

    185- Natri oxalat

    186- Magie sterat

    187- Dioctyl phthalate (DOP)

    188- 2-Ethyl hexanol (2-EH)

    189- Tetra isopropyl titanat (TPT)

     

     

    HCl

    HNO3

    H2SiF6

    HF

    H3PO4

    H2SO4 và H2SO4nSO3

     

    Cr2O3  & CrO3

    PbO2

    Cu2O  & CuO

    ZnO

    MgO

    Al2O3

    NiO

    Fe2O3

    TiO2 và TiO2.FeO

    MnO2

    NH4OH  và NH3

    Al(OH)3

    NaOH

     

    NH4Cl

    NH4HCO3

    BaCl2

    BaCO3

    AgNO3

    CaCO3

    CaCl2

    CaC2

    CaHPO4

    Ca3(PO4)2

    CaF2

    CaSiO3

    Ca (OCl)2.4H2O

    CoCl2.6H2O

    CoSO4.7H2O

    PbCrO4; ZnCr2O7

    Pb(NO3)2

    CuCl2.2H2O

    CuSO4.5H2O

    ZnCl2

    ZnSO4.7H2O

    ZnCrO4 

    KClO3

    K2Cr2O7

    KNO3

    K2HPO4

    K3PO4

    MgCl2.6H2O

    MgCO3

    MgSO4.7H2O

    Na2CO3

    NaHCO3

    Na2SO4

    Na2SO3

    NaHSO3

    Na2S2O3.5H2O

    Na2Cr2O7

    Na2Cr2O7.2H2O

    NaOCl

    NaF

    Na2SiF6

    Na2HPO4

    Na3PO4

    Na5P3O10

    Na2On.SiO2

    Na2S

    Na3BO3

    Na3AlCl3 và

    Na3AlCl3.6H2O

    Al(NO3)3

    Al2(SO4)3.18H2O

    AlK(SO4)2.12H2O

    FeCl3

    FeSO4.7H2O

    FeNH4(SO4)2.2H2O

    Fe4[Fe(CN)6]3

    CS2

     

    Cl2

    CO2

    N2

    O2

    S

    C

    P

     

    C2H2

    C10H8

    C6H6

    C8H10

    C2H5OH

    C3H5(OH)3

    C6H5OH

    C10H17OH

    C10H18(OH)2.H2O

    HCHO

    CH3COOH

    Hỗn hợp của các axit hữu cơ mạch vòng thơm

    CH3(CH2)16COOH

    C6H4(COOH)2

    C6H4(OH)(COOH)

    C6H5Cl

    Ba(C17H35COO)2

    Mg(C17H35COO)2

     

    TK và TKP

    H3BO3

    HCl

    HNO3

    H2SO4

    H3PO4

     

    CaO

    Cu2O và CuO

    ZnO

     

    NH4OH

    Ba(OH)2.8H2O

    Ca(OH)2

    Al(OH)3

     

    NH4HCO3

    NH4Cl

    NH4NO3

    (NH)2H2PO4

    NH4H2PO4

    BaCl2.2H2O

    Ba(NO3)2

    BaSO4.5H2O

    AgNO3

    CaCO3

    CaCl2

    Ca (NO3)2.4H2O

    CuCl2.2H2O

    CuCO3 ; Cu(OH)2

    CuSO4.5H2O

    KCl

    K2Cr2O7

    K2HPO4

    KNO3

    KMnO4

    K3Fe(CN)6

    K4Fe(CN)6.3H2O

    K2SO4

    ZnCl2

    ZnSO4.7H2O

    MgCl2

    MgSO4

    MgCO3

    Na2B4O7.10H2O

    NaHCO3

    Na2CO3

    NaCl

    NaKCO3

    NaF

    Na2SiF6

    Na2HPO4

    Na3PO4

    Na5P3O10

    NaHSO3

    Na2SO3

    Na2S2O3

    Na2SO4

    AlCl3

    Al2(SO4)3.18H2O

    AlK(SO4)2.12H2O

    Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O

     

    FeNH4(SO4)2.12H2O

     

    FeCl2

    FeSO4

     

    C3H6O2

    C6H6

    C7H8

    C8H10

    CH3OH

    C2H5OH

    C4H9OH

    C3H8O3

    C6H5OH

    C10H17OH

    C10H18 (OH)2.H2O

    HCHO

    CH3COOH

    C7H6O3

    C4H9COOCH3

    CCl4

    C2H2O4.2H2O

    ClCH2COOH

    C17H35COOH

    NH4CH3COO

    (NH4 )2C2O4.2H2O

    K2C2O4 .H2O

    NaCH3COO

    Na2C2O4

    Mg(C17H35COO)2

    C24H38O4

    C8H18O

    C12H28O4Ti

    190

    Amoni oxalat (Amon oxalat)

    (NH4) HSO3

    191

    Antimoan trioxit

    Sb2O3

    192

    Asen trioxit (Thạch tín)

    As2O3

    193

    Axit orthoboric

    H3BO3

    194

    Bari sunfat

    BaSO4

    195

    Cadimi sunfua

    CdS

    196

    Canxi sunfat

    CaSO4

    197

    Chì II sunfat

    PbSO4

    198

    Coban II oxit

    CoO

    199

    Kali cacbonat

    K2CO3

    200

    Kali clorua

    KCl

    201

    Kali cromat

    K2CrO4

    202

    Kali dihydro photphat

    KH2PO4

    203

    Kali hydroxit

    KOH

    204

    Kali iodat

    KIO3

    205

    Kali pemanganat

    KMnO4

    206

    Kẽm cacbonat

    ZnCO3

    207

    Kẽm nitrat

    Zn(NO3)2

    208

    Liti hydroxit

    LiOH

    209

    Magiê nitrat ngậm 6 phân tử nước

    Mg(NO3)2.6H2O

    210

    Muội axetylen (Noir axetylen)

    C

    211

    Natri dihydro photphat ngậm 2 phân tử nước

    NaH2PO4.2H2O

    212

    Natri hyposunfit

    Na2S2O4

    213

    Natri nitrit

    NaNO2

    214

    Natri photphat

    Na3PO4

    215

    Natri pyrosunfit

    Na2S2O5

    216

    Natri tetraborat ngậm 10 phân tử nước

    Na2B4O7.10H2O

    217

    Nhôm amoni sunfat ngậm nước (Nhôm amon sunfat ngậm nước)

    Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.nH2O

    218

    Niken clorua

    NiCl2

    219

    Niken sunfat ngậm 7 phân tử nước

    NiSO4.7H2O

    220

    Poly alumin clorua (PAC)

    [Aln(OH)mCl3n-m.xH2O]

     

    Hóa chất Hữu cơ kỹ thuật và tinh khiết

     

    222

    Anhydrit phtalic (AP)

    C6H4(CO)2O

    223

    Axit citric

    C3H4(OH)(COOH)3

    224

    Axit béo tổng hợp từ dầu mỏ

    C17-21 (dùng làm thuốc tuyển quặng trong công nghiệp tuyển khoáng)

    225

    Axit glutamic

    C3H5NH2(COOH)2

    226

    Axit oleic

    C17H33COOH

    227

    Axit oxalic

    HOOC-COOH

    228

    Butyl acetat

    CH3COO(CH2)3CH3

    229

    Chì II acetat ngậm 3 phân tử nước

    Pb(CH3COO)2.3H2O

    230

    Etyl benzen

    C2H5C6H5

    231

    Kali acetat

    CH3COOK

    232

    Kali natri tartrat

    KNaC4H4O6.4H2O

    233

    Linear alkylbenzene (LAB)

     

    234

    Linear alkylbenzene sunfonate (LAS)

     

    235

    Naphtalen

    C10H8

    236

    Naphtol

    C10H7OH

    237

    Natri salixilat

    C7H5O3Na

    238

    Trinatri citrat

    Na3C6H5O7.5,5H2O

    239

    Vinyl clorua monome (VCM)

    CH2=CH-Cl

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị quyết 21/2008/NQ-QH12 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009
    Ban hành: 08/11/2008 Hiệu lực: 08/11/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 27/11/2008 Hiệu lực: 21/12/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Quyết định 16/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp
    Ban hành: 21/01/2009 Hiệu lực: 21/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    06
    Thông tư 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 26/12/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 18/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
    Ban hành: 30/01/2009 Hiệu lực: 01/02/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 2495/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 16/07/2012 Hiệu lực: 16/07/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Công văn 5926/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thủ tục hải quan
    Ban hành: 09/10/2013 Hiệu lực: 09/10/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 699/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng
    Ban hành: 10/03/2014 Hiệu lực: 10/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 13/2009/TT-BTC thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng một số hàng hoá, dịch vụ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:13/2009/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:22/01/2009
    Hiệu lực:01/02/2009
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Chính sách
    Ngày công báo:14/02/2009
    Số công báo:123&124 - 02/2009
    Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:31/12/2009
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X