hieuluat

Thông tư 134/2004/TT-BTC sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:12&13 - 2/2005
    Số hiệu:134/2004/TT-BTCNgày đăng công báo:18/02/2005
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Thị Băng Tâm
    Ngày ban hành:31/12/2004Hết hiệu lực:29/01/2010
    Áp dụng:05/03/2005Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao
  • THÔNG TƯ-

    THÔNG TƯƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/2004/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 HƯƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
    ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO,
    CƠ QUAN LàNH SỰ VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI

     

    Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ Ban Thưường vụ Quốc hội số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

    Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ Trưưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;

    Căn cứ Quyết định số 185/2003/QĐ- TTg ngày 10/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ quyết định bãi bỏ các qui định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các khoản thu của ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2004.

    Bộ Tài chính hưướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nưước ngoài (gọi chung là lệ phí lãnh sự) nhưư sau:

     

    I- ĐốI TƯượNG NộP Lệ PHí

     

    1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nưước ngoài đưược cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí lãnh sự theo qui định tại Thông tưư này.

    2. Thông tư này không điều chỉnh đối với những trường hợp sau:

    a) Ngưười nưước ngoài là khách mời ( kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nưước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nưước, Chính phủ nưước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tưư cách cá nhân.

    b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con chưa thành niên) của cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nưước ngoài, các tổ chức quốc tế đưược hưưởng quyền ưưu đãi, miễn trừ.

    c) Ngưười nưước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nưước ngoài cấp, theo nguyên tắc có đi có lại.

    d) Ngưười nưước ngoài thuộc diện đưược miễn lệ phí lãnh sự theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nưước ngoài.

    e) Ngưười nưước ngoài là công dân của nưước chưưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưưng đã đơn phưương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng đưược miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.

    g) Ngưười nưước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

    h) Đối tưượng đưược miễn lệ phí lãnh sự áp dụng đối với các trường hợp do nhu cầu đối ngoại cần tranh thủ, vì lí do nhân đạo, công dân ta có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc bị rủi ro theo Quyết định cụ thể của Bộ trưưởng Bộ Ngoại giao.

    k) Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái lan và Cămpuchia.

    II- MỨC THU

     

    1. Mức thu lệ phí lãnh sự đưược quy định tại Biểu mức thu lệ phí lãnh sự ban hành kèm theo Thông tưư này và được áp dụng tại tất cả các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nưước ngoài.

    2. Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nưước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan Đại diện Việt nam mở tài khoản và đưược giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trên cơ sở Biểu mức thu lệ phí lãnh sự bằng đồng đôla Mỹ đính kèm Thông tư này, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm cung cấp cho Bộ Tài chính các Biểu mức thu lệ phí lãnh sự bằng đồng tiền của nước sở tại của các cơ quan Đại diện Ngoại giao Việt Nam ở các nước. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày Bộ Ngoại giao cung cấp biểu thu nêu trên, nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm trên 20%, Trưưởng cơ quan Đại diện phải báo cáo về Bộ Ngoại giao và Bộ Tài chính để xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng tiền nưước sở tại và cũng giữ ổn định theo nguyên tắc này.

     

    III- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ

     

    Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nưước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nưước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:

    - Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tưư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu. Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo qui định hiện hành. Hoá đơn thu lệ phí được in và phát hành tại cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo mẫu qui định tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.

    - Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi, phản ảnh việc thu, số nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ qui định.

    - Bộ Ngoại giao đưược trích 30% trên tổng số tiền lệ phí lãnh sự thực thu đưược trước khi nộp vào ngân sách nhà nưước để chi theo nội dung qui định của Thông tưư này. Số tiền còn lại (70%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tưư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính qui định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nưước tại các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài .

     

    IV- SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ

     

    Bộ Ngoại giao được sử dụng 30% số thu (là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, không phản ảnh vào ngân sách nhà nước) để chi cho các nội dung sau đây:

    1. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí (tiền vận chuyển, tờ khai, in hoá đơn, biểu mẫu, văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, fax, cước phí bưu điện...).

    2. Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 1, phần còn lại đưược phân phối như sau:

    2.1. Trích 1/3 để chi cho việc sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản và đổi mới máy móc, thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

    2.2. Trích 2/3 để chi:

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh) cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.

    - Trích lập quỹ khen thưưởng, quỹ phúc lợi, mức trích bình quân một năm một người tối đa không quá 3 tháng sinh hoạt phí thực hiện.

    - Điều hoà, khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước.

    3. Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm, tổ chức thực hiện điều hoà, khuyến khích chính sách địa bàn và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công việc trên.

    Bộ Ngoại giao phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại đúng mục đích nêu trên, có chứng từ hợp pháp, hàng năm phải quyết toán thu - chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí được trích lại chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.

     

    V- QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ

     

    1. Các cơ quan Đại diện Việt Nam tại nưước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số 999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

    2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài (Phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan Đại diện Việt nam ở nưước ngoài của Bộ Ngoại giao .

    3. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nưước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.

     


    VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài, và bãi bỏ mục C tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch của Quyết định số 57/2000/TT-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.

    Việc bãi bỏ phần để lại 40% tổng số thu lệ phí lãnh sự để đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp cơ sở vật chất cho các cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện từ 1/1/2004.

    2. Bộ Ngoại giao hưướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nưước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tưư này.

    3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tưượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tưư này.

     

     

     

     

     


    BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ LàNH SỰ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/ 2004
    của Bộ Tài chính)

     

    STT

    Danh mục

    Mức thu (USD)

    1

    2

    3

    A

    Lệ phí cấp hộ chiếu và thị thực

     

    1

    Hộ chiếu:

     

     

    Cấp mới

    50

     

    Gia hạn

    20

     

    Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em

    10

     

    Cấp lại do để hỏng hoặc mất

    100

    2

    Giấy thông hành:

     

     

    a. Giấy thông hành:

     

     

    Cấp mới

    20

     

    Gia hạn

    10

     

    Cấp lại do để hỏng hoặc mất

    30

     

    b. Giấy thông hành hồi hương

     

     

    Cấp mới

    100

     

    Cấp lại do để hỏng hoặc mất

    120

    3

    Thị thực các loại:

     

     

    a) Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần

    25

     

    b) Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần:

     

     

    - Loại có giá trị dưới 1 tháng

    40

     

    - Loại có giá trị dưới 6 tháng

    70

     

    - Loại có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm

    100

     

    c) Chuyển thị thực còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

    10

    4

    Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công)

    10

    B

    Các lệ phí khác

     

    1

    Chứng thực hợp đồng

    50

    2

    Chứng thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch

    5

    3

    Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ, 1 tài liệu hoặc 1 văn bản)

    5

    4

    Nhận chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí)

    15

    5

    Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác

    10

    6

    Lập hồ sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản

     

     

    a. Nhận lưu giữ di chúc; công bố di chúc; công chứng văn bản thoả thuận phân chia tài sản; công chứng văn bản khai nhận di sản; công chứng văn bản từ chối nhận di sản

    10

     

    b. Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1.000 USD

    50

     

    c. Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1.000 USD trở lên

    2% giá trị tài sản, tối đa không quá 2.500 USD.

    7

    Cấp giấy xác nhận đăng ký công dân

    5

    8

    Lệ phí "chứng nhận" lãnh sự

     

     

    a. Chứng nhận con dấu, chữ ký

    1USD/ văn bản

     

    b. Chứng nhận con dấu, chữ ký và nội dung văn bản

    2USD/ văn bản

    9

    Chứng nhận Lãnh sự theo yêu cầu của công dân

    5

    C

    Lệ phí về quốc tịch

     

     

    Nhập quốc tịch

    150

     

    Trở lại quốc tịch

    150

     

    Thôi quốc tịch

    150

     

    Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch

    35

     

    Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch

    35

    D

    Lệ phí đăng ký hộ tịch

     

    1

    Khai sinh

     

     

    Đăng ký khai sinh

    5

     

    Đăng ký khai sinh quá hạn

    5

     

    Đăng ký lại việc sinh

    10

    2

    Kết hôn

     

     

    Đăng ký kết hôn

    50

     

    Đăng ký lại việc kết hôn

    100

    3

    Khai tử

     

     

    Đăng ký khai tử quá hạn

    5

     

    Đăng ký việc khai tử

    10

    4

    Nuôi con nuôi

     

     

    Đăng ký việc nuôi con nuôi

    100

     

    Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

    200

    5

    Nhận cha, mẹ, con

     

     

    Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

    100

    6

    Cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh

     

     

    Đăng ký việc cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh

    50

    7

    Các việc đăng ký hộ tịch khác

     

     

    - Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

    1USD/bản sao

     

    - Cấp xác nhận giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi, giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

    50

     

    - Cấp xác nhận giấy tờ hộ tịch khác.

    5

     

    - Ghi vào sổ các thay đổi về hộ tịch do kết hôn, nuôi con nuôi, ly hôn và chấm dứt việc nuôi con nuôi đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

    5

     

    - Đăng ký lại các sự kiện hộ tịch xảy ra ở nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại đăng ký cho công dân Việt Nam.

    5

    E

    Một số quy định khác:

     

    1

    Thu lệ phí làm gấp và ngoài giờ ngoài mức phí quy định trên (khi hồ sơ đã hợp lệ, trừ Mục D, điểm 3), thu thêm:

     

     

    a. Trong ngày (24 tiếng), thu thêm:

    30%

     

    b. Ngày hôm sau (36 tiếng), thu thêm:

    20%

     

    d. Ngoài giờ làm việc, ngoài giờ nhận hồ sơ, ngày nghỉ, ngày lễ, thu thêm:

    30%

    2

    Tiền lệ phí không được hoàn trả lại nếu sau đó đương sự từ chối không nhận hồ sơ đã được hoàn tất.

     


    PHỤ LỤC 1

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2004/TT-BTC
    ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)

     

    Bộ Ngoại giao

     

    Số..../BNG- QTTV

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Hà Nội, ngày tháng năm

     

    THÔNG BÁO

    QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI…. NĂM 200

     

    1. Số liệu tổng hợp

    Nội dung

    USD

    Tiền địa phương

    Tiền ĐP qui ra USD

    Tổng USD 5=(2+4)

    1

    2

    3

    4

    5

    1/ Số dư đầu kì

     

     

     

     

    a. Quĩ TGNSNN

     

     

     

     

    b. Phần để lại cho Bộ Ngoại giao,trong đó:

     

     

     

     

    - Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, mẫu biểu,tài liệu liên quan

     

     

     

     

    - Chi trang thiết bị, tài sản.

     

     

     

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng

     

     

     

     

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh)

     

     

     

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

     

     

     

    2. Số thu trong kỳ

     

     

     

     

    a. Quỹ tạm giữ NSNN ( 70% tổng số thu lệ phí)

     

     

     

     

    b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó:

     

     

     

     

    - Chi trang thiết bị, tài sản

     

     

     

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

     

     

     

     

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh)

     

     

     

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

     

     

     

    3/ Tổng số thu trong kỳ (1+2)

     

     

     

     

    a. Quĩ TGNSNN (70%)

     

     

     

     

    b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó:

     

     

     

     

    - Chi trang thiết bị, tài sản

     

     

     

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

     

     

     

     

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh)

     

     

     

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

     

     

     

    4/ Tổng số chi trong kỳ

     

     

     

     

    a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC)

     

     

     

     

    b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó :

     

     

    - Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan

     

     

     

     

    - Chi trang thiết bị, tài sản (các lệnh chi của BNG)

     

     

     

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

     

     

     

     

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh)

     

     

     

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

     

     

     

    5/ Số dư cuối kỳ (ngày 31/12) (3-4)

     

     

     

     

    a. Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của BTC):

     

     

     

     

    b. Phần (30% tổng số thu lệ phí) Bộ Ngoại giao được trích lại, trong đó:

     

     

     

     

    - Chi mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, biểu mẫu,tài liệu liên quan

     

     

     

     

    - Chi trang thiết bị (các lệnh chi của BNG )

     

     

     

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng.

     

     

     

     

    - Phụ cấp và bồi dưỡng làm thêm giờ (kể cả làm gấp, làm nhanh)

     

     

     

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

     

     

     

     

    2. Nhận xét:

     

    Thẩm kế

    Trưởng phòng

    TL/ Bộ TRƯởNG Bộ NGOạI GIAO

    Vụ trưởng Vụ Quản trị - Tài vụ

     


    PHỤ LỤC 2

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 134/ 2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)

     

    BỘ NGOẠI GIAO

    Vụ Quản trị - Tài vụ

    BÁO CÁO
    TỔNG HỢP THU LỆ PHÍ VISA NĂM ……

     

    Mã số

    Cơ quan đại diện

    VN tại

    Loại ngoại tệ

    Số thu

    Phân phối

    Thu tiền địa phương

    Tỷ giá

    Qui

    đô la Mỹ

    Thu đô la Mỹ

    Tổng cộng thu (USD)

    NSNN

    70%

    Phần Bộ Ngoại giao được trích lại (30%)

    Tổng số

    Chi phí mua, vận chuyển ấn phẩm trắng, mẫu biểu…

    Chi trang thiết bị, tài sản…

    Quĩ KT, PL, điều hòa ngành,để lại CQĐD

     

     

     

    1

    2

    3

    4

    5 = 3+4

    6= 5X (70%)

    7=5-6

    9

    10=(7-9)X1/3

    11=(7-9)x2/3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1

    BẮC KINH

    NDT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    QUẢNG CHÂU

    NDT

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

    HONG KONG

    H$

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

    ĐÀI BẮC

    Đài Tệ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

    TOKYO

    Yên

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

    …….

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Cộng:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    NGƯỜI LẬP BẢNG

    PHÒNG QUẢN LÝ TÀI VỤ NGOÀI NƯỚC

    TRƯỞNG PHÒNG

    Hà Nội, ngày tháng năm 200

    TL BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO

    VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN TRỊ - TÀI VỤ

     

    Ghi chú : Phụ lục 2 đê báo cáo Bộ Tài chính


    PHỤ LỤC 3

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2004/TT-BTC
    ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)

    QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 30 %
    ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO

    Năm....................

    (qui ra USD)

    Đơn vị tính: USD

    Nội dung

    Số tiền

    I. TỔNG SỐ THU ĐỂ LẠI (1+2):

     

    1- Số dư đầu kỳ (theo từng quĩ, nếu có):

     

    - Quỹ Trang thiết bị

     

    - Quỹ phúc lợi, khen thường tại CQĐD

     

    - Quỹ Phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả làm thêm giờ, làm nhanh)

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước.

     

    2- Số 30% để lại ngành phân phối:

     

    - Thanh toán tiền ấn phẩm trắng.....

     

    - Trích 1/3 chi trang thiết bị

    (để chi cho các nội dung nêu tại điểm 2.1 Mục IV của thông tư)

     

    - Trích 2/3 để chi các nội dung nêu tại điểm 2.2 Mục IV của thông tư

     

    II. TỔNG SỐ CHI THỰC TẾ:

     

    1. Thanh toán chi phí phục vụ thu:

     

    - Trả tiền mua hộ chiếu, thị thực

     

    - Cước phí chuyển APT

     

    - Mua VPP, điện thoại, fax .....phục vụ thu

     

    2. Trích 1/3 chi trang thiết bị, tài sản: Mua sắm trang thiết bị và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản của các cơ quan đại diện VN ở nước ngoài.

     

    3. Trích 2/3 để chi cho các nội dung sau:

     

    - Chi phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả làm thêm giờ)

     

    - Quĩ phúc lợi, khen thưởng tại CQĐD

     

    - Chi điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước

     

    III. SỐ DƯ CHUYỂN NĂM SAU:

     

    - Quỹ Trang thiết bị

     

    - Quỹ phúc lợi, khen thường tại CQĐD

     

    - Quỹ Phụ cấp làm visa tại CQĐD (kể cả làm thêm giờ, làm nhanh)

     

    - Điều hoà khuyến khích chính sách địa bàn trong và ngoài nước.

     

     

    Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.

    Ngày... tháng... năm ............

    TL/ BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO

    VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN TRỊ TÀI VỤ

    (Ký tên và đóng dấu)

     

    PHỤ LỤC 4

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 134/2004 /TT-BTC
    ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính)

     

    Cơ quan đại diện Việt Nam

    tại .......................................

    (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

    (Liên 1: trả cho nguời nộp tiền)

    Số ............

    Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:.....................................................................

    Địa chỉ ...........................................................................................................

    Lý do nộp tiền ...............................................................................................

    Số tiền............................................................................................................

    (viết bằng chữ)................................................................................................

    Hình thức thanh toán .....................................................................................

    .......................................................................................................................

     

     

    Người viết phiếu

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

    (TP, tỉnh), ngày ...... .tháng .... năm 200

    Người thu tiền

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

     

     

     

    Cơ quan đại diện Việt Nam

    tại .......................................

    (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    BIÊN LAI THU PHí Và Lệ PHí

    (Liên 2: gửi về Bộ Ngoại giao)

    Số ............

    Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:.....................................................................

    Địa chỉ ...........................................................................................................

    Lý do nộp tiền ...............................................................................................

    Số tiền............................................................................................................

    (viết bằng chữ)...............................................................................................

    .......................................................................................................................

    Hình thức thanh toán .....................................................................................

    .......................................................................................................................

     

     

    Người viết phiếu

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

    (TP, tỉnh), ngày ...... .tháng .... năm 200

    Người thu tiền

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

     

     

     

    Cơ quan đại diện Việt Nam

    tại .......................................

    (Đóng dấu Quốc huy của CQĐD)

    CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     

    BIÊN LAI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

    (Liên 3: Lưu tại CQĐD)

    Số ............

    Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:..................................................................

    Địa chỉ ........................................................................................................

    Lý do nộp tiền ............................................................................................

    Số tiền.........................................................................................................

    ( viết bằng chữ)...........................................................................................

    ....................................................................................................................

    Hình thức thanh toán ..................................................................................

    ....................................................................................................................

     

     

    Người viết phiếu

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

    (TP, tỉnh), ngày ...... .tháng .... năm 200

    Người thu tiền

    (Ký tên và ghi rõ họ tên)

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 189-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Lãnh sự
    Ban hành: 04/06/1992 Hiệu lực: 04/06/1992 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
    Ban hành: 28/08/2001 Hiệu lực: 01/01/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí
    Ban hành: 03/06/2002 Hiệu lực: 01/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 185/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ các quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp lại, đầu tư trở lại từ các khoản thu của ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2004
    Ban hành: 10/09/2003 Hiệu lực: 27/09/2003 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 99/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài
    Ban hành: 25/10/2002 Hiệu lực: 09/11/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Thông tư 236/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
    Ban hành: 15/12/2009 Hiệu lực: 29/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
    Ban hành: 02/11/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 29/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý quỹ tạm giữ của ngân sách Nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
    Ban hành: 24/04/2000 Hiệu lực: 09/05/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 146/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch
    Ban hành: 20/07/2009 Hiệu lực: 03/09/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 2250/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
    Ban hành: 06/09/2010 Hiệu lực: 06/09/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 57/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cấp phát, quản lý, sử dụng, và quyết toán kinh phí cho các đội tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn
    Ban hành: 15/06/2000 Hiệu lực: 01/01/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản liên quan khác
    12
    Quyết định 2812/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 31/10/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 134/2004/TT-BTC sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:134/2004/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:31/12/2004
    Hiệu lực:05/03/2005
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao
    Ngày công báo:18/02/2005
    Số công báo:12&13 - 2/2005
    Người ký:Lê Thị Băng Tâm
    Ngày hết hiệu lực:29/01/2010
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X