Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 419&420-03/2018 |
Số hiệu: | 17/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 03/03/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 | Hết hiệu lực: | 01/06/2022 |
Áp dụng: | 26/03/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 17/2018/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 305/2016/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DỊCH VỤ DUY TRÌ HỆ THỐNG KIỂM TRA TRẠNG THÁI CHỨNG THƯ SỐ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 305/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Thông tư số 305/2016/TT-BTC như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
Không áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số ký hợp đồng với thuê bao trước ngày 01 tháng 01 năm 2017. Trường hợp gia hạn hợp đồng hoặc ký mới phải nộp phí theo quy định”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 305/2016/TT-BTC như sau:
“Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư số của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp (không bao gồm cá nhân), trừ chứng thư số đang còn hiệu lực theo hợp đồng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chứng thư số do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao phát sinh hiệu lực hoạt động tại bất cứ thời điểm nào của tháng được tính là 01 (một) tháng sử dụng”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Thông tư số 305/2016/TT-BTC như sau:
“2. Đối với chứng thư số mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp cho thuê bao theo hợp đồng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 không phải nộp phí từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 đến khi hết hạn hợp đồng”.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.
2. Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chưa nộp phí cho chứng thư số cấp mới hoặc gia hạn cho thuê bao theo hợp đồng đã ký từ năm 2017 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có trách nhiệm nộp phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản thay thế |
07 | Văn bản được hướng dẫn |
08 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản được hợp nhất |
13 | Văn bản hợp nhất |
Thông tư 17/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 17/2018/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 |
Hiệu lực: | 26/03/2018 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | 03/03/2018 |
Số công báo: | 419&420-03/2018 |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày hết hiệu lực: | 01/06/2022 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |