Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 665&666 - 12/2011 |
Số hiệu: | 187/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 31/12/2011 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Hết hiệu lực: | 01/12/2015 |
Áp dụng: | 02/02/2012 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH ------------------------ Số: 187/2011/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia
tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý
--------------------------------
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sử dụng và điều chỉnh định mức nhập, xuất
1. Các định mức quy định tại danh mục định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để xây dựng, thực hiện kế hoạch nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia từ năm ngân sách năm 2012. Từ năm 2013 đến năm 2014, nếu chỉ số tăng giá bình quân từ 5% trở lên, định mức phí bảo quản năm kế hoạch được tính thêm tương ứng chỉ số tăng giá bình quân năm báo cáo của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước căn cứ vào các danh mục định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/02/2012 và thay thế Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 về việc ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCDT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
Phụ lục ĐỊNH MỨC PHIÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI CỬA KHO DTNN DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 187/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính) | |||||
TT | Danh mục định mức | Đơn vị tính | Mức phí | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
|
|
|
|
| |
1 | Phí nhập, xuất xuồng DT4 (ST 1200) | đồng/bộ | 4.066.870 |
| |
2 | Phí nhập, xuất xuồng DT3 (ST 750) | đồng/bộ | 3.800.190 |
| |
3 | Phí nhập, xuất xuồng DT2 (ST 660) | đồng/bộ | 3.533.510 |
| |
4 | Phí nhập, xuất xuồng DT1 (ST 450) | đồng/chiếc | 2.280.114 |
| |
5 | Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2 | đồng/bộ | 226.678 |
| |
6 | Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2 | đồng/bộ | 146.674 |
| |
7 | Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2 | đồng/bộ | 120.006 |
| |
8 | Phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh | đồng/chiếc | 5.334 |
| |
9 | Phí nhập, xuất phao áo cứu sinh | đồng/chiếc | 4.134 |
| |
10 | Phí nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè) | đồng/chiếc | 16.001 |
| |
11 | Phí nhập, xuất kim loại các loại | đồng/tấn | 133.340 |
| |
12 | Phí nhập, xuất ô tô tải các loại | đồng/chiếc | 1.200.060 |
| |
13 | Phí nhập, xuất xe cần cẩu các loại | đồng/chiếc | 1.466.740 |
| |
14 | Phí nhập, xuất máy xúc, máy ủi các loại | đồng/chiếc | 3.666.850 |
| |
15 | Phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy | đồng/chiếc | 666.700 |
| |
16 | Phí nhập, xuất máy phát điện | đồng/chiếc | 3.400.170 |
| |
17 | Phí nhập, xuất động cơ thủy | đồng/chiếc | 2.666.800 |
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản được hướng dẫn |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 |
Thông tư 187/2011/TT-BTC quy định định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 187/2011/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 |
Hiệu lực: | 02/02/2012 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 31/12/2011 |
Số công báo: | 665&666 - 12/2011 |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày hết hiệu lực: | 01/12/2015 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!