hieuluat

Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính về Thuế TNCN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:103 & 104 - 02/2010
    Số hiệu:20/2010/TT-BTCNgày đăng công báo:25/02/2010
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày ban hành:05/02/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:22/03/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 20/2010/TT-BTC NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2010

    HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

     

     

    Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN;
    Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Thực hiện cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế TNCN, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính về thuế TNCN như sau:

    Điều 1. Sửa đổi một số mẫu tờ khai, bảng kê và văn bản kê khai thuế TNCN như sau (Danh mục kèm theo Thông tư này):

    1. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện theo mẫu số 02/KK-TNCN, Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú thực hiện theo mẫu số 03/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 02/KK-TNCN, mẫu số 03/KK-TNCN và mẫu số 04/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNCN và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 84/2008/TT-BTC)

    2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân thực hiện theo mẫu số 05/KK-TNCN, và các Bảng kê (mẫu số 05A/BK-TNCN, mẫu số 05B/BK-TNCN) ban hành theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 05/KK-TNCN, mẫu số 05A/BK-TNCN và mẫu số 05B/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    3. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú thực hiện theo mẫu số 06/KK-TNCN và bảng kê thực hiện theo mẫu số 06B/BK-TNCN ban hành theo Thông tư này, thay thế mẫu số 06/KK-TNCN và bảng kê theo mẫu số 06B/BK-TNCN. Bãi bỏ các bảng kê theo mẫu số 06A/BK-TNCN, 06C/BK-TNCN và 06D/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    4. Tờ khai thuế TNCN áp dụng chung cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai trực tiếp với cơ quan thuế thực hiện theo mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 07/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    5. Tờ khai tạm nộp thuế TNCN (dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai) thực hiện theo mẫu số 08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 08/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    6. Tờ khai tạm nộp thuế TNCN (dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai) thực hiện theo mẫu số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 08A/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    7. Tờ khai quyết toán thuế TNCN (dành cho nhóm cá nhân kinh doanh) thực hiện theo mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 08B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    8. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thực hiện theo mẫu số 09/KK-TNCN và các phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 09/KK-TNCN và phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    9. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thực hiện theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    10. Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN thực hiện theo mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 18/MGT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    11. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2009/TT-BTC).

    12. Tờ khai tổng hợp thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 02/KK-BH và Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm thực hiện theo mẫu số 02A/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 02/KK-BH, mẫu số 02A/BK-BH ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC.

    13. Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số thực hiện theo mẫu số 01/KK-XS ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho mẫu số 01/KK-XS ban hành kèm theo Thông tư số 42/2009/TT-BTC ngày 09/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân làm đại lý xổ số và khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhâp từ trúng thưởng xổ số (sau đây gọi tắt là Thông tư số 42/2009/TT-BTC).

    14. Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số thực hiện theo mẫu số 02/KK-XS, Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số thực hiện theo mẫu số 02A/BK-XS ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế cho các mẫu số 02/KK-XS, mẫu số 02A/BK-XS ban hành kèm theo Thông tư số 42/2009/TT-BTC.

    15. Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn góp thực hiện theo mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này, thay thế mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 84/2008/TT-BTC.

    16. Bãi bỏ các Phụ lục giảm thuế TNCN (mẫu số 01/KKQT-TNCN, mẫu số 02/KKQT-TNCN, mẫu số 03/KKQT-TNCN) ban hành kèm theo Thông tư số 176/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại Khu kinh tế để thực hiện thống nhất theo các tờ khai, bảng kê tại Điều 1 Thông tư này.

    Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho cá nhân làm việc tại Khu kinh tế thực hiện kê khai quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ sau khi giảm thuế theo các mẫu số 05/KK-TNCN, và các Bảng kê mẫu số 05A/KK-TNCN, mẫu số 05B/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

    Cá nhân có thu nhập trong khu kinh tế được giảm thuế TNCN thực hiện kê khai số thuế TNCN được giảm tại Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 09/KK-TNCN và các Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2: Bãi bỏ hướng dẫn về hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN quy định tại điểm 3.2, Mục II, Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn sau:

    3.2. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:

    - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN);

    - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế).

    - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính).

    Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo thuế suất 20% thuộc đối tượng phải khai quyết toán thuế; cá nhân được giảm thuế do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nan bất ngờ, mắc bệnh hiểm nghèo sau khi được giảm thuế có số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp, nếu có yêu cầu hoàn thuế thì phản ánh vào chỉ tiêu “Tổng số thuế đề nghị hoàn” tương ứng tại các tờ khai, kèm theo các chứng từ, biên lai nộp thuế.

    Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và quy định tại điểm 6, Mục I, Phần B, Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu qua ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

    Điều 3: Tổ chức thực hiện:

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Đối với các Tờ khai quyết toán thuế TNCN, thủ tục hoàn thuế được áp dụng ngay cho kỳ quyết toán thuế năm 2009, các nội dung khác áp dụng ngay từ kỳ kê khai thuế TNCN năm 2010 trở đi. Các thủ tục hành chính về thuế TNCN không được hướng dẫn tại Thông tư này tiếp tục thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Đỗ Hoàng Anh Tuấn

     

    Các biểu mẫu ban hành kèm theo

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    DANH MỤC CÁC MẪU TỜ KHAI, BẢNG KÊ, VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐƯỢC THAY THẾ MỚI

    (Ban thành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)

     

     

    STT

    MẪU MỚI

    MẪU CŨ TRƯỚC ĐÂY

     

    Tên

    Ký hiệu

    Tên

    Ký hiệu

    Văn bản quy định

     

    01

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

    02/KK-TNCN

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú.

    - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân cư trú.

    - Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú

    02/KK-TNCN

     

     

    03/KK-TNCN

     

     

     

    04/KK-TNCN  

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    02

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú

    03/KK-TNCN

     

    03

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú

    05/KK-TNCN

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú.

    05/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    04

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động

    05A/KK-TNCN

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động

    05A/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    Phụ lục giảm thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả tiền lương tiền công cho cá nhân làm việc tại Khu kinh tế

    01/KKQT-TNCN

    Thông tư số 176/2009/TT-BTC

    05

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng

     

    05B/KK-TNCN

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng

    05B/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    Phụ lục giảm thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả tiền lương tiền công cho cá nhân làm việc tại Khu kinh tế

    01/KKQT-TNCN

    Thông tư số 176/2009/TT-BTC

     

    06

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho  cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân, trả thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

    06/KK-TNCN

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng cho cá nhân cư trú

    06/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    07

    Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

    (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 06/KK-TNCN)

    06B/BK-TNCN

    - Bảng kê chi tiết giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

    - Bảng kê chi tiết thu nhập tính thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn. (bãi bỏ)

    - Bảng kê chi tiết thu nhập tính thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại. (bãi bỏ)

    - Bảng kê chi tiết thu nhập tính thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ trúng thưởng. (bãi bỏ)

    06B/BK-TNCN

     

    06A/BK-TNCN

     

    06C/BK-TNCN

     

     

    06D/BK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    08

    Tờ khai thuế TNCN áp dụng chung cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai trực tiếp với cơ quan thuế

    07/KK-TNCN

    Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

    07/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    09

    Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai

    08/KK-TNCN

    Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai

    08/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    10

    Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai

    08A/KK-TNCN

    Tờ khai tạm nộp thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai

    08A/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    11

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh

    08B/KK-TNCN

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh

    08B/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    12

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

    09/KK-TNCN

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

    09/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    13

    Phụ lục Thu nhập từ tiền lương tiền công kèm theo tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN

     

    09A/PL-TNCN

    Phụ lục Thu nhập từ tiền lương tiền công kèm theo tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN

    09A/PL-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    Phụ lục giảm thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai quyết toán do làm việc tại Khu kinh tế

    02/KKQT-TNCN

    Thông tư số 176/2009/TT-BTC

     

    14

    Phụ lục Thu nhập từ kinh doanh kèm theo tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN

     

    09B/PL-TNCN

    Phụ lục Thu nhập từ kinh doanh kèm theo tờ khai quyết toán thuế mẫu số 09/KK-TNCN

    09B/PL-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    Phụ lục giảm thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai quyết toán do làm việc tại Khu kinh tế

    02/KKQT-TNCN

    Thông tư số 176/2009/TT-BTC

     

    15

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

    13/KK-TNCN

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

    13/KK-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

    16

    Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN

    18/MGT-TNCN

    Văn bản đề nghị giảm thuế TNCN

    18/MGT-TNCN

    Thông tư số 84/2008/TT-BTC

     

     

    17

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm

    01/KK-BH

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm

    01/BK-BH

    Thông tư số 10/2009/TT-BTC

    18

    Tờ khai tổng hợp thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm

    02/KK-BH

    Tờ khai tổng hợp thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm

    02/BK-BH

    Thông tư số 10/2009/TT-BTC

    19

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm

    02A/BK-BH

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm

    02A/BK-BH

    Thông tư số 10/2009/TT-BTC

    20

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số

    01/KK-XS

    Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số

    01/KK-XS

    Thông tư số 42/2009/TT-BTC

    21

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số

    02/KK-XS

    Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số

    02/KK-XS

    Thông tư số 42/2009/TT-BTC

    22

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số

    02A/BK-XS

    Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số

    02A/BK-XS

    Thông tư số 42/2009/TT-BTC

    23

    Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn góp

    24/KK-TNCN

    Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn góp

    24/KK-TNCN

    Thông tư số 62/2009/TT-BTC

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 27/11/2008 Hiệu lực: 21/12/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    03
    Nghị định 100/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
    Ban hành: 08/09/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Thông tư 10/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm
    Ban hành: 21/01/2009 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    05
    Thông tư 42/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số và khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng xổ số
    Ban hành: 09/03/2009 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Thông tư 62/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
    Ban hành: 27/03/2009 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2006 Hiệu lực: 01/07/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 128/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
    Ban hành: 24/12/2008 Hiệu lực: 28/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Nghị quyết 68/NQ-CP của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
    Ban hành: 27/12/2010 Hiệu lực: 27/12/2010 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
    Ban hành: 30/09/2008 Hiệu lực: 22/11/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    11
    Thông tư 176/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế
    Ban hành: 09/09/2009 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính về Thuế TNCN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:20/2010/TT-BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:05/02/2010
    Hiệu lực:22/03/2010
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí
    Ngày công báo:25/02/2010
    Số công báo:103 & 104 - 02/2010
    Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X