Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | 07&08-01/2022 |
Số hiệu: | 24/2021/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | 03/01/2022 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 16/12/2021 | Hết hiệu lực: | 01/01/2023 |
Áp dụng: | 01/02/2022 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 24/2021/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm và thuốc lá nguyên liệu năm 2022
____________
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về nguyên tắc điều hành nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm và thuốc lá nguyên liệu năm 2022.
Điều 1. Số lượng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm và thuốc lá nguyên liệu năm 2022
TT | Mã số hàng hóa | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
1 | 0407.21.00 và 0407.90.10 | Trứng gà | Tá | 63.860 | Trứng thương phẩm không có phôi |
0407.29.10 và 0407.90.20 | Trứng vịt, ngan | ||||
0407.29.90 và 0407.90.90 | Loại khác | ||||
2 | 2501 | Muối | Tấn | 80.000 | Số lượng tạm phân đợt 1 năm 2022 |
3 | 2401 | Thuốc lá nguyên liệu | Tấn | 65.156 |
|
Điều 2. Phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Việc phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối, trứng gia cầm và thuốc lá nguyên liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Điều 3. Đối tượng phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
1. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối được phân giao cho thương nhân trực tiếp sử dụng làm nguyên liệu sản xuất hóa chất và làm nguyên liệu sản xuất thuốc, sản phẩm y tế.
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu trứng gia cầm được phân giao cho thương nhân có nhu cầu nhập khẩu.
3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu được phân giao cho các thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất thuốc lá điếu.
Điều 4. Thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Bộ Công Thương trao đổi với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng muối và trứng gia cầm.
Bộ Công Thương xác định thời điểm phân giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí Thư; - Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Công báo; - Website: Chính phủ, Bộ Công Thương; - Các Sở Công Thương; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc; - Lưu: VT, XNK (5). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 24/2021/TT-BCT hạn ngạch thuế quan đối với mặt hàng muối, trứng gia cầm
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số hiệu: | 24/2021/TT-BCT |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 16/12/2021 |
Hiệu lực: | 01/02/2022 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 03/01/2022 |
Số công báo: | 07&08-01/2022 |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2023 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |