Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 41/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 12/06/2001 | Hết hiệu lực: | 31/10/2014 |
Áp dụng: | 27/06/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 41/2001/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP NĂM 2001 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2001/NQ-CP
Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;
Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC MIỄN, GIẢM VÀ HOÀN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2001:
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm 2001 cho tất cả các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa thuộc Chương trình 135 của Chính phủ và các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo trong cả nước (Hộ nghèo được xác định theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định cụ thể của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
2. Giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp cho toàn bộ diện tích đất thực tế trồng lúa và cà phê trong cả nước năm 2001. Số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp là số thuế còn phải thu trên diện tích đất trồng lúa và cà phê của năm 2001 (không bao gồm số thuế thừa, thiếu năm trước chuyển qua) sau khi đã được miễn, giảm thuế theo các quy định hiện hành trừ việc tính miễn, giảm thuế do giảm giá đối với diện tích đất trồng lúa và cà phê theo quy định tại Điểm 2c - Mục II - Thông tư số 79/2000/TT-BTC ngày 28/7/2000 của Bộ Tài chính.
Đối tượng được xét giảm 50% thuế theo quy định tại Điểm này là tất cả các hộ gia đình nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội trong năm 2001 sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vào trồng lúa (bao gồm diện tích đất trồng 2 vụ lúa hoặc 1 vụ lúa là chính, đất chuyên mạ) và đất trồng cà phê thuộc diện chịu thuế SDĐNN theo quy định.
3. Hoàn thuế: Các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã hội (gọi tắt là các đối tượng) đã nộp thừa thuế SDĐNN tính theo vụ hoặc theo năm của năm 2001 được ngân sách nhà nước hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp thừa. Số thuế SDĐNN đã nộp thừa được xác định bằng số thuế SDĐNN thực nộp theo vụ, hoặc theo năm trừ đi số thuế SDĐNN phải nộp của năm 2001 (theo vụ, theo năm) sau khi đã được miễn, giảm theo các quy định hiện hành và quy định tại Điểm 1 và 2, Mục I Thông tư này.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ:
1. Lập danh sách các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế SDĐNN:
1.1. Đối với các đối tượng nộp thuế SDĐNN do xã, phường, thị trấn quản lý:
* Đội thuế xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998, Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế SDĐNN trên địa bàn thôn, xã theo Mẫu số 01/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, lập danh sách các hộ nghèo được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Mẫu số 02/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 đối với diện tích đất thực tế trồng lúa, cà phê; lập danh sách từng đối tượng thuộc diện được xét giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp còn lại phải nộp theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Thông tư này (lập theo Mẫu số 03/GT đính kèm).
- Danh sách các đối tượng được xét miễn, giảm thuế phải được niêm yết công khai tại UBND xã và các địa điểm thuận tiện để nhân dân biết và giám sát. Sau 10 ngày niêm yết, nếu không có ý kiến thắc mắc thì đội thuế tổng hợp danh sách các hộ nộp thuế thuộc diện được xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên trình UBND xã.
- Khi lập danh sách các đối tượng đề nghị miễn, giảm thuế trên đây cần phân định riêng các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế - xã hội.
* UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Lập tờ trình về số đối tượng và số thuế đề nghị xét miễn, giảm (theo các biểu mẫu chi tiết đính kèm) trình UBND huyện xét duyệt.
- Thông báo quyết định miễn giảm thuế đến từng hộ thuộc diện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Điểm 2.2, Mục II, Thông tư này.
- Tổ chức việc hoàn lại thuế nộp thừa theo quy định tại Điểm 3, Mục I và Khoản 3.1, Điểm 3, Mục III, Thông tư này.
* Đội thuế xã, phường, thị trấn đối chiếu với sổ bộ thuế theo vụ hoặc cả năm, lập danh sách các hộ đã nộp thừa thuế SDĐNN theo Mẫu số 04/HT tính đến thời điểm thu thuế theo vụ hoặc năm để UBND xã báo cáo UBND huyện đề nghị nguồn hoàn trả cho các đối tượng đã nộp thừa thuế SDĐNN.
Trường hợp hộ nộp thừa thuế SDĐNN đồng ý chuyển nộp kỳ sau, năm sau thì không phải lập danh sách theo Mẫu số 04/HT và tiếp tục theo dõi trên bộ thuế để chuyển trừ vào vụ sau, năm sau.
1.2. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức sản xuất nông nghiệp:
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế lập hồ sơ miễn, giảm và hồ sơ hoàn thuế SDĐNN đối với số thuế nộp thừa (nếu có), không bù vào các khoản thu khác.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập bộ thuế và thu thuế theo vụ (một năm thu 2 vụ) thì có thể xác định số tạm thu, tạm giảm vụ này và quyết toán số thuế phải nộp, số được giảm chính thức cả năm vào vụ cuối năm.
2. Tổng hợp và quyết định miễn, giảm:
2.1. Tại Huyện, Quận, Thị xã:
Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp huyện căn cứ vào các quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố kiểm tra lại tính chính xác và tính hợp pháp danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng hộ và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xét duyệt. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng danh sách các hộ được xác định là hộ nghèo phải có xác nhận của Phòng Lao động Thương binh - xã hội cấp huyện.
2.2. Tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Cục thuế có trách nhiệm:
- Kiểm tra và tổng hợp báo cáo của các huyện; trình UBND tỉnh, thành phố xem xét, quyết định việc miễn, giảm và hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp thừa cho các đối tượng trên địa bàn.
- Báo cáo Tổng cục thuế kết quả miễn, giảm và hoàn thuế trên địa bàn.
Để đảm bảo nhanh chóng, kịp thời việc miễn, giảm thuế SDĐNN theo quy định tại Thông tư này; UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn, giảm, hoàn thuế SDĐNN hoặc có thể uỷ quyền cho UBND cấp quận, huyện quyết định. Trường hợp uỷ quyền cho UBND quận, huyện quyết định thì Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế quận, huyện trình UBND quận, huyện quyết định đồng gửi về UBND và Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chủ tịch UBND các tỉnh có trách nhiệm:
- Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Chương trình 135 của Chính phủ và danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/5/2001 của Chính phủ;
- Chịu trách nhiệm về việc miễn, giảm thuế theo đúng quy định cho đúng đối tượng.
- Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chức năng thực hiện việc xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thông báo công khai, kịp thời cho các hộ nộp thuế biết; Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giải thích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nước để dân biết và thực hiện.
2. Ngân sách Trung ương sẽ cấp bù cho ngân sách địa phương tương ứng với số miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các đối tượng quy định tại Điểm 1, 2 Phần I Thông tư này.
Sở Tài chính - Vật giá phối hợp với Cục thuế tổng hợp tình hình hụt thu ngân sách theo các nguyên nhân nêu tại Phần I - Thông tư này trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để Bộ Tài chính xem xét cấp bổ sung theo đúng quy định kèm thêm Mẫu số 05/TH.
3. Hoàn lại số thuế SDĐNN đã nộp:
3.1. Đối với các hộ đã nộp thừa thuế sử dụng đất nông nghiệp (tính đến vụ hoặc năm thuế 2001) thì số thuế nộp thừa được Ngân sách nhà nước hoàn trả lại cho từng hộ. Nguồn hoàn thuế do Sở Tài chính Vật giá chuyển tiền theo quyết định hoàn thuế SDĐNN về tài khoản kinh phí uỷ quyền cho UBND cấp xã thực hiện. UBND cấp xã lập thủ tục rút tiền từ Kho bạc nhà nước nơi giao dịch theo chế độ quy định. Kho bạc nhà nước căn cứ vào quyết định hoàn thuế SDĐNN và thủ tục cần thiết cấp tiền mặt cho UBND xã để chi trả cho các hộ số tiền thuế SDĐNN đã nộp thừa.
3.2. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội có thuế SDĐNN do Chi cục thuế hoặc Cục thuế thu thì Sở Tài chính Vật giá hoàn trả trực tiếp số thuế SDĐNN đã nộp thừa cho các đơn vị.
3.3. UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo quyết toán với Sở Tài chính - Vật giá theo chế độ quản lý kinh phí uỷ quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và được thực hiện để xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001; các chế độ miễn giảm thiên tai, miễn giảm chính sách xã hội khác vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành.
Mẫu số 01/MT
Tỉnh: Huyện: Xã: | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỔNG HỢP SỐ HỘ MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001 Ở CÁC Xà ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA
STT | Địa phương | Số hộ | Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001 | Thuế ghi thu | Miễn giảm thiên tai | Miễn giảm CSXH | Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn | ||||
Tổng số | CHN | CLN | Tổng số | CHN | CLN | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Hộ gia đình cá nhân | ||||||||||
Thôn A | |||||||||||
1 | Nguyễn Văn X | ||||||||||
2 | Lê Thị Y | ||||||||||
... | .... | ||||||||||
Cộng | |||||||||||
Thôn B | |||||||||||
... | .... | ||||||||||
II | Các tổ chức KT-XH | ||||||||||
1 | Nông trường M | ||||||||||
2 | Lâm trường N | ||||||||||
Cộng | |||||||||||
Tổng cộng |
(Ghi chú: Mẫu 01/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Số thuế còn phải nộp năm 2001 chỉ xác định cho các hộ còn lại chưa được miễn thuế theo Thông tư 79/2000/TT-BTC
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) | Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02/MT
Tỉnh: Huyện: Xã: | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỔNG HỢP SỐ HỘ NGHÈO ĐƯỢC MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT)
STT | Địa phương | Số hộ | Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001 | Thuế ghi thu | Miễn giảm thiên tai | Miễn giảm CSXH | Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn | ||||
Tổng số | CHN | CLN | Tổng số | CHN | CLN | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Thôn A | |||||||||||
1 | Nguyễn Văn X | ||||||||||
2 | Lê Thị Y | ||||||||||
... | .... | ||||||||||
Cộng | |||||||||||
Thôn B | |||||||||||
... | .... | ||||||||||
Cộng | |||||||||||
Tổng cộng |
(Ghi chú: Mẫu 02/MT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) | Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03/GT
Tỉnh: Huyện: Xã: | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TỔNG HỢP SỐ HỘ TRỒNG LÚA VÀ CÀ PHÊ ĐƯỢC GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/MT, 02/MT)
STT | Địa phương | Số hộ | Tổng số diện tích theo sổ bộ 2001 | Thuế ghi thu | Miễn giảm thiên tai | Miễn giảm CSXH | Số thuế còn phải nộp 2001 | Số thuế được giảm năm 2001 | ||||
Tổng số | Lúa | Cà phê | Tổng số | Lúa | Cà phê | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I | Hộ gia đình cá nhân | |||||||||||
Thôn A | ||||||||||||
1 | Nguyễn Văn X | |||||||||||
2 | Lê Thị Y | |||||||||||
... | .... | |||||||||||
Cộng | ||||||||||||
Thôn B | ||||||||||||
... | .... | |||||||||||
Cộng | ||||||||||||
II | Các tổ chức KT-XH | |||||||||||
1 | Nông trường A | |||||||||||
2 | Lâm trường B | |||||||||||
Cộng | ||||||||||||
Tổng cộng |
(Ghi chú: Mẫu 03/GT lập chi tiết theo thôn, xã. Cấp huyện, tỉnh tổng hợp tổng số theo xã)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) | Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04/HT
Tỉnh: Huyện: Xã: | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DANH SÁCH CÁC HỘ ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ SDĐNN NĂM 2001
STT | Tên hộ nộp thuế | Theo bộ thuế | Miễn, giảm thiên tai | Miễn, giảm CSXH | Miễn thuế theo TT số 41/BTC | Số thuế còn phải nộp 2001 | Số thuế đã nộp 2001 | Số thuế nộp thừa được hoàn trả năm 2001 |
| |||
Thuế ghi thu năm 2001 | Thuế thừa thiếu chuyển qua | Số thuế phải nộp 2001 |
| |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| |
I | Hộ gia đình cá nhân |
| ||||||||||
Thôn A |
| |||||||||||
1 | Nguyễn Văn X |
| ||||||||||
2 | Lê Thị Y |
| ||||||||||
... | .... |
| ||||||||||
Cộng |
| |||||||||||
Thôn B |
| |||||||||||
... | .... |
| ||||||||||
Cộng |
| |||||||||||
II | Các tổ chức KT-XH |
| ||||||||||
1 | Nông trường M |
| ||||||||||
2 | Lâm trường N | |||||||||||
Cộng | ||||||||||||
Tổng cộng | ||||||||||||
(Ghi chú: Cấp huyện tổng hợp theo xã, theo tổ chức kinh tế)
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế xã) | Ngày... tháng... năm 2001 Xác nhận của UBND xã (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05/TH
UBND tỉnh....
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH MIỄN, GIẢM THUẾ SDĐNN NĂM 2001 THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2001/NQ-CP NGÀY 24/5/2001 CỦA CHÍNH PHỦ
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Địa phương (quận, huyện...) | Số hộ | T.số diện tích theo sổ bộ | Thuế ghi thu (không gồm nợ đọng) | Miễn, giảm thiên tai | Miễn, giảm CSXH | Số thuế còn phải nộp 2001 được miễn, giảm | Số thuế phải nộp 2001 (gồm cả nợ đọng) | Số thuế còn phải nộp sau khi miễn, giảm | Số thuế đã nộp | Số thuế được hoàn trả | Gồm | ||||||
Tổng số | CHN | CLN | Tổng số | CHN | CLN | Trả từ quỹ NSNN | Trừ vào số nộp kỳ sau |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
I | Hộ gia đình cá nhân |
| ||||||||||||||||
1 | Huyện A |
| ||||||||||||||||
2 | Huyện B |
| ||||||||||||||||
... |
| |||||||||||||||||
Cộng |
| |||||||||||||||||
II | Khối tổ chức KT-XH |
| ||||||||||||||||
1 |
| |||||||||||||||||
2 |
| |||||||||||||||||
.... |
| |||||||||||||||||
Cộng |
| |||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
(Ghi chú: tính theo giá dự toán)
Ngày.... tháng... năm 2001
UBND TỈNH....
01 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 |
Thông tư 41/2001/TT-BTC hướng dẫn bổ sung việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp 2001
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 41/2001/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 12/06/2001 |
Hiệu lực: | 27/06/2001 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày hết hiệu lực: | 31/10/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!