Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 181&182 - 04/2009 |
Số hiệu: | 57/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 06/04/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/03/2009 | Hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Áp dụng: | 08/05/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 57/2009/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VIỆT NAM LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Công ước về quyền ưu đãi miễn trừ của Liên hợp quốc đã thông qua Đại hội đồng Liên hợp quốc ngày 13/2/1946;
Căn cứ Luật ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7835/VPCP-KTTH ngày 14/11/2008 của Văn phòng Chính phủ về thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên là người Việt Nam làm việc trong các văn phòng đại diện của Liên hợp quốc tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt
Điều 1. Đối tượng được miễn thuế:
Cá nhân Việt
Các cá nhân khác được văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt
Điều 2. Thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập được miễn thuế cho nhân viên theo quy định tại Thông tư này là các khoản tiền lương và thù lao mà nhân viên nhận được do văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc trả.
Các khoản thu nhập mà nhân viên nhận được từ các nguồn khác không do tổ chức Liên hợp quốc trả thì các nhân viên phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:
Văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam có trách nhiệm nộp danh sách nhân viên Việt Nam được văn phòng tuyển dụng thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này cho Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi văn phòng đóng trụ sở chậm nhất là ngày 30/5/2009.
Trường hợp các văn phòng có thay đổi về nhân viên theo hợp đồng như tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng thì phải nộp danh sách thay đổi nhân sự cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng có phát sinh thay đổi.
Trưởng đại diện văn phòng của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt
Cơ quan thuế thực hiện không thu thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên Việt
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trái với quy định tại Thông tư này. Áp dụng miễn thuế thu nhập cá nhân kể từ ngày 01/01/2009 trở đi cho nhân viên được tuyển dụng theo hợp đồng và làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc LHQ tại Việt
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét, quyết định./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57.../2009/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm 2009
của Bộ Tài chính)
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ................................................................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do – Hạnh phúc |
Số: | ..........., ngày.............tháng.........năm............. |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh, thành phố.......
Thực hiện theo qui định tại Thông tư số ....../2009/TT-BTC ngày ..../..../2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam;
Tên văn phòng đại diện của tổ chức....................................................................
Xác nhận các cá nhân theo danh sách sau làm việc tại ................................. được miễn thuế thu nhập cá nhân:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Mã số thuế/ Số CMND | Thu nhập được miễn thuế | Thời gian hợp đồng (từ.... đến....) |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 | |||||
6 | |||||
7 | |||||
8 | |||||
.... |
Nơi nhận: TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ....
- Như trên Ký, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
- Lưu
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản được hướng dẫn |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 |
Thông tư 57/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế TNCN với cá nhân làm việc tại VPĐD của tổ chức LHQ
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 57/2009/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 24/03/2009 |
Hiệu lực: | 08/05/2009 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Ngày công báo: | 06/04/2009 |
Số công báo: | 181&182 - 04/2009 |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 15/08/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!