Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 231 & 232 - 05/2009 |
Số hiệu: | 80/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 05/05/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/04/2009 | Hết hiệu lực: | 01/01/2012 |
Áp dụng: | 01/01/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 80/2009/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 04 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 768/VPCP-QHQT ngày 6/2/2009 của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ngày 28/7/2005, Bản thoả thuận ngày 17/1/2009 giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào như sau:
Điều 1. Danh mục hàng hoá nhập khẩu ưu đãi giảm thuế và Danh mục hàng hoá nhập khẩu không được giảm thuế:
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Phụ lục I). Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.
Nếu mức thuế suất của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt - Lào (Phụ lục II).
Điều 2. Hàng hoá được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%:
Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Thông tư này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
Điều 3. Điều kiện áp dụng:
1. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại điểm 1 Điều 1 và Điều 2 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Nhập khẩu theo tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2009 (Riêng hàng hoá thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày các văn bản qui phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan hàng hoá có xuất xứ từ Lào nhập khẩu năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% có hiệu lực thi hành);
b) Hàng hoá được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt nam; Có chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo qui định.
c) Thông quan qua các cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục III).
2. Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Thông tư này sẽ được hoàn trả.
Điều 4. Hạn ngạch thuế quan:
Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục IV): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Thông tư này phải nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan. Trường hợp nhập khẩu vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Phụ lục I hoặc mức thuế suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác. Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:
1. Trường hợp lượng lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo các điều kiện qui định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
2. Trường hợp lượng lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV và vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006, Quyết định số 46/2007/QĐ-BTC ngày 6/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2009 và thay thế Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư này sẽ áp dụng cho các năm tiếp theo nếu Bản thoả thuận giữa hai Bộ Công Thương Việt Nam và Lào ký ngày 17/1/2009 được gia hạn./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO BIỂU THUẾ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CEPT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)
Mô tả hàng hóa | ||
0207 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | |
0207.11.00.00 | - - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh | |
0207.12.00.00 | - - Chưa chặt mảnh, đông lạnh | |
0207.13.00.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | |
0207.14.10.00 | - - - Cánh | |
0207.14.20.00 | - - - Đùi | |
0207.14.30.00 | - - - Gan | |
0207.14.90.00 | - - - Loại khác | |
0207.26.00.00 | - - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh | |
0207.27.10.00 | - - - Gan | |
0207.27.90.00 | - - - Loại khác | |
| | |
0407 | Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín | |
0407.00.91.00 | - - Trứng gà | |
0407.00.92.00 | - - Trứng vịt | |
0407.00.99.00 | - - Loại khác | |
| | |
1006 | Lúa gạo | |
1006.10.00.90 | - -Loại khác | |
1006.20.10.00 | - -Gạo Thai Hom | |
1006.20.90.00 | - -Loại khác | |
1006.30.19.00 | - - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.19.00 | - - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.19.00 | -- -Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.19.00 | - - -Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.19.00 | - - -Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.30.00 | - -Gạo nếp (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.90.00 | - - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.90.00 | - - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.90.00 | - - - Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.90.00 | - - - Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1006.30.90.00 | - - - Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II) | |
1701 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn | |
1701.11.00.00 | - - Đường mía | |
1701.91.00.00 | - - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu | |
1701.99.11.00 | - - - - Đường trắng | |
1701.99.19.00 | - - - - Loại khác | |
1701.99.90.00 | - - Loại khác |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)
Mô tả hàng hoá | ||
1207 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh | |
1207.91.00.00 | - - Hạt thuốc phiện | |
| | |
1302 | Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic; muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật | |
1302.11.10.00 | - - - Từ pulvis opii | |
1302.11.90.00 | - - - Loại khác | |
| | |
2401 | Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá | |
2401.10.30.00 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | |
2401.10.90.00 | - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | |
2401.20.20.00 | - - Loại | |
2401.20.30.00 | - - Loại Oriental | |
2401.20.50.00 | - - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | |
2401.20.90.00 | - - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | |
2401.30.90.00 | - - Loại khác | |
| | |
2402 | Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá | |
2402.10.00.00 | - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá | |
2402.20.10.00 | - - Thuốc lá Bi-đi (Beedies) | |
2402.20.90.00 | - - Loại khác | |
2402.90.10.00 | - - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá | |
2402.90.20.00 | - - Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá | |
| | |
2403 | Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá | |
2403.10.11.00 | - - - Thuốc lá lá đã được phối trộn | |
2403.10.19.00 | - - - Loại khác | |
2403.10.21.00 | - - - Thuốc lá lá đã được phối trộn | |
2403.10.29.00 | - - - Loại khác | |
2403.10.90.00 | - - Loại khác | |
2403.91.00.00 | - - Thuốc lá " thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" | |
2403.99.10.00 | - - - Chiết xuất và tinh chất thuốc lá lá | |
2403.99.30.00 | - - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến | |
2403.99.40.00 | - - - Thuốc lá bột để hít | |
2403.99.50.00 | - - - Thuốc lá lá không dùng để hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm | |
2403.99.60.00 | - - - Ang-hoon | |
2403.99.90.00 | - - - Loại khác | |
2709 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô | |
2709.00.20.00 | - Condensate | |
2710 | Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải | |
2710.11.11.00 | - - - - Xăng động cơ có pha chì, loại cao cấp | |
2710.11.12.00 | - - - - Xăng động cơ không pha chì, loại cao cấp | |
2710.11.13.00 | - - - - Xăng động cơ có pha chì, loại thông dụng | |
2710.11.14.00 | - - - - Xăng động cơ không pha chì, loại thông dụng | |
2710.11.15.00 | - - - - Xăng động cơ khác, có pha chì | |
2710.11.16.00 | - - - - Xăng động cơ khác, không pha chì | |
2710.11.20.00 | - - - Xăng máy bay | |
2710.11.30.00 | - - - Tetrapropylene | |
2710.11.40.00 | - - - Dung môi trắng (white spirit) | |
2710.11.50.00 | - - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% | |
2710.11.60.00 | - - - Dung môi khác | |
2710.11.70.00 | - - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng | |
2710.11.90.00 | - - - Loại khác | |
2710.19.13.00 | - - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở lên | |
2710.19.14.00 | - - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 độ C | |
2710.19.19.00 | - - - - Loại khác (Dầu hoả thắp sáng; Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi; Paraphin mạch thẳng; Dầu trung và các chế phẩm) | |
2710.19.20.00 | - - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ | |
2710.19.30.00 | - - - - Nguyên liệu để sản xuất than đen | |
2710.19.41.00 | - - - - Dầu khoáng sản xuất dầu bôi trơn | |
2710.19.42.00 | - - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay | |
2710.19.43.00 | - - - - Dầu bôi trơn khác | |
2710.19.44.00 | - - - - Mỡ bôi trơn | |
2710.19.50.00 | - - - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh) | |
2710.19.60.00 | - - - - Dầu biến thế hoặc dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch | |
2710.19.71.00 | - - - - Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao | |
2710.19.72.00 | - - - - Nhiên liệu diesel khác | |
2710.19.79.00 | - - - - Nhiên liệu đốt khác | |
2710.19.90.00 | - - - Loại khác | |
2710.91.00.00 | - - Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) | |
2710.99.00.00 | - - Loại khác | |
3006 | Các mặt hàng dược phẩm ghi trong chú giải 4 của chương này | |
3006.92.00.00 | - - Phế thải dược phẩm | |
3604 | Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác | |
3604.10.00.00 | - Pháo hoa | |
3604.90.20.00 | - - Pháo hoa nhỏ và nụ nổ dùng để làm đồ chơi | |
3604.90.90.00 | - - Loại khác | |
| | |
3825 | Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này. | |
3825.10.00.00 | - Rác thải đô thị | |
3825.20.00.00 | - Bùn cặn của nước thải | |
3825.30.00.00 | - Rác thải bệnh viện | |
3825.41.00.00 | - - Đã halogen hoá | |
3825.49.00.00 | - - Loại khác | |
3825.50.00.00 | - Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh, chất lỏng chống đông | |
3825.61.00.00 | - - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ | |
3825.69.00.00 | - - Loại khác | |
3825.90.00.00 | - Loại khác | |
4012 | Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su | |
4012.11.00.00 | - - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua) | |
4012.12.10.00 | - - - Chiều rộng không quá 450 mm | |
4012.12.90.00 | - - - Loại khác | |
4012.13.00.00 | - - Loại dùng cho máy bay | |
4012.19.10.00 | - - - Loại dùng cho xe mô tô | |
4012.19.20.00 | - - - Loại dùng cho xe đạp | |
4012.19.30.00 | - - - Loại dùng cho máy dọn đất | |
4012.19.40.00 | - - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87 | |
4012.19.90.00 | - - - Loại khác | |
4012.20.10.00 | - - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua) | |
4012.20.21.00 | - - - Chiều rộng không quá 450 mm | |
4012.20.29.00 | - - - Loại khác | |
4012.20.30.10 | - - - Phù hợp để đắp lại | |
4012.20.30.90 | - - - Loại khác | |
4012.20.40.00 | - - Loại dùng cho xe mô tô | |
4012.20.50.00 | - - Loại dùng cho xe đạp | |
4012.20.60.00 | - - Loại dùng cho máy dọn đất | |
4012.20.70.00 | - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87 | |
4012.20.99.00 | - - - Loại khác | |
4012.90.11.00 | - - - Lốp đặc có đường kính ngoài không quá 100 mm | |
4012.90.12.00 | - - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm | |
4012.90.13.00 | - - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09 | |
4012.90.14.00 | - - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm | |
4012.90.15.00 | - - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09 | |
4012.90.16.00 | - - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm | |
4012.90.21.00 | - - - Lốp nửa đặc có chiều rộng không quá 450 mm | |
4012.90.22.00 | - - - Lốp nửa đặc có chiều rộng trên 450 mm | |
4012.90.29.00 | - - - Loại khác | |
4012.90.70.00 | - - Lốp có thể đắp lại hoa lốp, chiều rộng không quá 450 mm | |
4012.90.80.00 | - - Lót vành | |
4012.90.90.00 | - - Loại khác | |
8517 | Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28 | |
8517.12.00.00 | - - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác | |
8702 | Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe | |
8702.10.21.90 | - - - - Loại khác [trừ xe buýt loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn; Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn] | |
8702.10.22.90 | - - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn) | |
8702.10.23.90 | - - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn) | |
8702.10.24.90 | - - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn] | |
8702.90.99.00 | - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay)] | |
| | |
8703 | Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua | |
8703.21.29.00 | - - - - Loại khác | |
8703.21.90.90 | - - - - Loại khác | |
8703.22.19.00 | - - - - Loại khác | |
8703.22.90.90 | - - - - Loại khác | |
8703.23.51.00 | - - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc | |
8703.23.52.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc | |
8703.23.53.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc | |
8703.23.54.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên | |
8703.23.91.00 | - - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc | |
8703.23.92.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc | |
8703.23.93.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc | |
8703.23.94.00 | - - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên | |
8703.24.50.00 | - - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác | |
8703.24.90.00 | - - - Loại khác | |
8703.31.20.00 | - - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác | |
8703.31.90.90 | - - - Loại khác | |
8703.32.51.00 | - - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc | |
8703.32.59.00 | - - - - Loại khác | |
8703.32.91.00 | - - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc | |
8703.32.99.00 | - - - - Loại khác | |
8703.90.51.00 | - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc | |
8703.90.52.00 | - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc | |
8703.90.53.00 | - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc | |
8703.90.54.00 | - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên | |
8703.90.90.00 | - - Loại khác | |
| | |
8711 | Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh | |
8711.10.11.00 | - - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter | |
8711.10.19.00 | - - - Loại khác | |
8711.10.91.00 | - - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter | |
8711.10.99.00 | - - - Loại khác | |
8711.20.10.00 | - - Xe mô tô địa hình | |
8711.20.21.00 | - - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc | |
8711.20.30.00 | - - - Loại khác (Loại có dung tích xi lanh không quá 125 cc) | |
8711.20.41.00 | - - - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc | |
8711.20.42.00 | - - - - Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc | |
8711.20.43.00 | - - - - Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc | |
8711.20.44.00 | - - - - Dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc | |
8711.20.90.00 | - - - Loại khác | |
8711.90.50.00 | - - Loại khác, dạng CKD (không quá 200cc) | |
8711.90.90.00 | - - Loại khác (không quá 200cc) | |
| | |
9303 | Súng phát hỏa khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây). | |
9303.20.10.00 | - - Súng săn ngắn nòng | |
9303.30.10.00 | - - Súng trường săn | |
| | |
9304 | Vũ khí khác (ví dụ: súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07 | |
9304.00.10.00 | - Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7kgf/cm2 | |
9304.00.90.00 | - Loại khác (Súng hơi, không quá 7 kg) | |
| | |
9305 | Bộ phận và đồ phụ trợ của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04 | |
9305.21.10.10 | - - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2 | |
9305.29.10.10 | - - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2 | |
9305.99.90.00 | - - - Loại khác | |
| | |
9307.00.00.00 | Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CỬA KHẨU THÔNG QUAN THEO CHƯƠNG TRÌNH
ƯU ĐÃI VIỆT - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)
1/ Các cặp cửa khẩu quốc tế:
1.1/ Tây Trang (Điện Biên) – Pang Hốc (Phong Xa Lỳ)
1.2/ Na Mèo (Thanh Hoá) - Nậm Xôi (Hủa Phăn)
1.3/ Nậm Cắn (Nghệ An) - Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)
1.4/ Cầu Treo (Hà Tĩnh) - Nậm Phao (Bo Ly Khăm Xay)
1.5/ Lao Bảo (Quảng Trị) – Đen Sa Vẳn (Sa Van Na Khét)
1.6/ Cha Lo (Quảng Bình) - Na Phàu (Khăm Muồn)
1.7/ Bờ Y (Kon Tum)) – Phu Cưa (Át Ta Pư)
2/ Cửa khẩu chính:
2.1/ Chiềng Khương (Sơn La) - Bản Đán (Hủa Phăn)
2.2/ Lóng Sập (Sơn La) - Pa Háng (Hủa Phăn)
2.3/ La Lay (Quảng Trị) - La Lay (Sa La Van)
2.4/ Hồng Vân (Thừa Thiên Huế) – Cu Tai (Sa La Van)
2.5/ Nam Giang (Quảng Nam) - Đắc Ta Oóc (Xê Kong)
3/ Các cửa khẩu đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định nâng cấp thành cửa khẩu chính nhưng chưa khai trương:
3.1/ Huổi Puốc (Điện Biên) – Na Son (Luông Pha Băng)
3.2/ Tén Tằn (Thanh Hoá) - Xổm Vẳng (Hủa Phăn)
3.3/ A Đớt (Thừa Thiên Huế) – Tà Vàng (Xê Kong)
4/ Các cửa khẩu phụ đang đề nghị nâng cấp thành cửa khẩu chính:
4.1/ Thanh Thuỷ (Nghệ An) - Nặm On (Bo Ly Khăm Xay)
4.1/ Đắk Blô (Kon Tum) - Đắk Bar (Xê Kong)
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÀNG HOÁ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)
TT | TÊN HÀNG | MÃ SỐ HS | Định lượng | ||
Đơn vị | Năm 2009 | Các năm tiếp theo | |||
1 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.10.00 | Tấn | Tổng số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 7 là 3.000 tấn | Sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương |
2 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại | 2401.10.20.00 | - | ||
3 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng | 2401.10.30.00 | |||
4 | Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng | 2401.10.90.00 | |||
5 | Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại | 2401.20.10.00 | - | ||
6 | Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley | 2401.20.40.00 | - | ||
7 | Cọng lá thuốc lá | 2401.30.10.00 | - | ||
8 | Thóc và gạo các loại | 1006.10.00.90 1006.30.19.00 1006.30.30.00 1006.30.90.00 | Tấn | 40.000 tấn qui gạo (2 thóc = 1,2 gạo) | Sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản hết hiệu lực |
03 | Văn bản thay thế |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản được hướng dẫn |
06 | Văn bản được hướng dẫn |
07 | Văn bản được hướng dẫn |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 |
Thông tư 80/2009/TT-BTC hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu hàng hoá xuất xứ Lào
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 80/2009/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 22/04/2009 |
Hiệu lực: | 01/01/2009 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | 05/05/2009 |
Số công báo: | 231 & 232 - 05/2009 |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2012 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!