Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 90/2000/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 01/09/2000 | Hết hiệu lực: | 31/12/2002 |
Áp dụng: | 18/07/2000 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 90/2000/TT- BTC NGÀY 1 THÁNG 9 NĂM 2000
BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ
SỐ 64/2000/TT-BTC NGÀY 3 THÁNG 7 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN
CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ÁP DỤNG TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LàNH SỰ VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Xét tình hình thực tế, Bộ Tài chính điều chỉnh, bổ sung một số điểm của Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính như sau:
Thay thế điểm 2 phần III (III-2) về thủ tục thu, nộp Ngân sách Nhà nước của Thông tư số 64 nói trên với nội dung cụ thể là:
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước:
a. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên số thu thực tế trước khi nộp vào Ngân sách nhà nước.
b. Phần 30% để lại trên, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây:
b.1. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí (tiền vận chuyển, tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm...)
b.2. Sau khi trừ chi phí thực tế nêu tại điểm (b.1), phần còn lại được phân phối như sau:
- Trích 1/3 để bổ sung kinh phí dùng cho việc sửa chữa nhà ở và trụ sở, mua sắm trang thiết bị cho các Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài (trừ xây dựng cơ bản).
- Trích 2/3 để lập Quĩ phúc lợi, khen thưởng cho Cơ quan đại diện và bồi duỡng trả thù lao cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.
c. Tuỳ đặc điểm từng địa bàn, Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể nội dung chi cho các Cơ quan đại diện Việt Nam nhằm quản lí và tăng nguồn thu cho nhà nước và điều hoà, phân phối thu nhập giữa các Cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài.
d. Nộp ngân sách nhà nước:
- Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ 30% để lại cho ngành ngoại giao chi theo nội dung qui định tại điểm b trên, số tiền còn lại định kì hàng tháng, chậm nhất là ngày 15 của tháng, cơ quan thu phải nộp ngân sách của tháng trước vào quĩ tạm gĩư ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thu bằng đồng tiền nào thì phải nộp ngân sách nhà nước bằng đồng tiền đó.
- Hàng năm cơ quan thu phải có dự toán thu chi và quyết toán số tiền lệ phí đã thu, nộp và sử dụng, báo cáo Bộ Ngoại giao (Vụ Quản trị tài vụ). Bộ Ngoại giao thực hiện tổng hợp, quyết toán với Bộ Tài chính (theo hai biểu mẫu đính kèm).
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày hiệu lực của Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3 tháng 7 năm 2000 hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.
BIỂU SỐ 1
(Ban hành kèm theo thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 1/9/2000 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP THU CHI LỆ PHÍ XUẤT NHẬP CẢNH NĂM....
(QUY RA USD)
Cơ quan ĐDVN tại | Số dư năm trước | Phát sinh thu trong năm | Tổng hợp thu | Tổng chi | Số dư chuyển năm sau | Ghi chú |
| |||||||||||
Tổng số | NS | BNG | Tổng số | NS (70%) | BNG | Tổng số | NS | BNG | Tổng số | NS | BNG | Tổng số | NS | BNG | ||||
Ngày... tháng... năm...
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN TRỊ TÀI VỤ
(Ký tên và đóng dấu)
BIỂU SỐ 2
(Ban hành kèm theo thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 1/9/2000 của Bộ Tài chính)
QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 30 %
ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAO
Năm....................
(qui ra USD)
Đơn vị tính: USD
Nội dung chi | Số tiền |
I/ Tổng số thu để lại (a+b): | |
a- Số dư đầu kỳ (Theo quĩ nếu có) | |
b- 30% để lại trong năm | |
II/ Tổng số chi thực tế: | |
a- Mua hộ chiếu, ấn phẩm, VPP | |
b- Quĩ trang thiết bị | |
c- Quĩ phúc lợi khen thưởng: | |
- Chi bồi dưỡng tại chỗ | |
- Phúc lợi khen thưởng tại cơ quan | |
- Điều về Bộ: | |
+ Chi trợ cấp cho CQĐD khác | |
+ Chi trong nước | |
III/ Số dư chuyển năm sau: |
Ngày... tháng... năm....
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI VỤ QUẢN TRỊ
(Ký tên và đóng dấu)
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 90/2000/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 01/09/2000 |
Hiệu lực: | 18/07/2000 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Ngoại giao |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | 31/12/2002 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!