Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 36&37 - 9/2004 |
Số hiệu: | 92/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 27/09/2004 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 16/09/2004 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 12/10/2004 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Chính sách |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 92/2004/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 09 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ƯU ĐàI THUẾ CHO CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN UÔNG BÍ M
Ở RỘNG VÀ DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN CÀ MAU
Căn cứ vào các Luật, Pháp lệnh thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng thí điểm một số chính sách về thuế đối với Dự án Nhà máy điện Uông Bí mở rộng và Dự án Nhà máy điện Cà Mau;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc ưu đãi thuế cho các Dự án Nhà máy điện Uông Bí mở rộng và Dự án Nhà máy điện Cà Mau như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Tổng công ty lắp máy Việt Nam (nhà thầu chính thực hiện hợp đồng EPC, sau đây gọi tắt là LILAMA), các đơn vị thành viên của LILAMA (sau đây gọi tắt là các đơn vị thành viên), các nhà thầu phụ trong nước và nước ngoài (bao gồm nhà thầu xây dựng, chế tạo, lắp đặt và cung cấp máy móc, thiết bị, hàng hoá ký hợp đồng trực tiếp với LILAMA, sau đây gọi tắt là nhà thầu phụ) tham gia vào việc thực hiện các Dự án Nhà máy điện Uông Bí mở rộng, Dự án Nhà máy điện Cà Mau (sau đây gọi tắt là Dự án) thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
II. CÁC ƯU ĐàI VỀ THUẾ:
1. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu và phụ thu hàng nhập khẩu:
1.1. Hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu, miễn phụ thu hàng nhập khẩu (nếu có) và không phải nộp thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu:
Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho Dự án (sau đây gọi tắt là hàng hoá) thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc trong nước đã sản xuất được nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật được miễn thuế nhập khẩu, miễn phụ thu hàng nhập khẩu (nếu có) và không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng;
- Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, khuôn mẫu, gá lắp, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng;
- Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, khuôn mẫu, gá lắp, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc;
- Vật tư xây dựng.
1.2. Xác nhận Danh mục chi tiết hàng nhập khẩu được miễn thuế
Căn cứ vào Danh mục hàng hoá trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; Danh mục hàng hoá trong nước đã sản xuất được nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Công nghiệp ban hành; thiết kế kỹ thuật và tiến độ thực hiện Dự án, chủ đầu tư (đối với Dự án Nhà máy điện Uông Bí mở rộng là Tổng công ty Điện lực Việt Nam; đối với Dự án Nhà máy điện Cà Mau là Tổng công ty Dầu khí Việt Nam) xác nhận Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án cho LILAMA.
Căn cứ vào văn bản phê duyệt của Bộ Thương mại về tổng trị giá hàng hoá được phép nhập khẩu miễn thuế cho từng Dự án; bản Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án do chủ đầu tư xác nhận, hợp đồng ký giữa LILAMA với các đơn vị thành viên, nhà thầu phụ tham gia thực hiện Dự án, LILAMA xác nhận Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu theo từng hợp đồng cho từng đơn vị thành viên, nhà thầu phụ và giao cho mỗi đơn vị thành viên, nhà thầu phụ 01 bản chính. Trị giá hàng hoá nhập khẩu ghi trong bản Danh mục chi tiết do LILAMA xác nhận cho đơn vị thành viên, nhà thầu phụ là một bộ phận cấu thành trong tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu được phép miễn thuế mà Bộ Thương mại phê duyệt cho từng Dự án.
Danh mục chi tiết do chủ đầu tư xác nhận cho LILAMA và Danh mục chi tiết do LILAMA xác nhận các cho đơn vị thành viên, nhà thầu phụ là căn cứ để cơ quan hải quan làm thủ tục nhập khẩu miễn thuế cho doanh nghiệp.
1.3. Thủ tục và hồ sơ hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu miễn thuế:
1.3.1. Thủ tục hải quan:
LILAMA, các đơn vị thành viên và các nhà thầu phụ tham gia nhập khẩu hàng hoá sử dụng cho Dự án chỉ được đăng ký mở tờ khai hải quan tại một cơ quan hải quan mà doanh nghiệp thấy thuận tiện nhất.
Căn cứ vào Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án do chủ đầu tư xác nhận và văn bản phê duyệt của Bộ Thương mại về tổng trị giá hàng nhập khẩu được phép miễn thuế cho từng Dự án do LILAMA xuất trình, cơ quan hải quan nơi LILAMA đăng ký mở tờ khai thực hiện cấp cho LILAMA Phiếu theo dõi và trừ lùi trị giá hàng hoá nhập khẩu.
Đối với trường hợp các đơn vị thành viên, nhà thầu phụ thực hiện nhập khẩu hàng hoá sử dụng cho Dự án thì khi các đơn vị này làm thủ tục nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan nơi LILAMA đăng ký làm thủ tục hải quan một bộ hồ sơ, bao gồm:
- Hợp đồng nhập khẩu của đơn vị thành viên, nhà thầu phụ;
- Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án thuộc hợp đồng nhập khẩu nêu trên do LILAMA xác nhận.
- Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án do chủ đầu tư xác nhận cho LILAMA
- Phiếu theo dõi trừ lùi giá trị hàng hoá nhập khẩu do cơ quan hải quan cấp cho LILAMA;
- Đơn xin trích hàng hoá nhập khẩu thuộc hợp đồng của đơn vị thành viên, nhà thầu phụ.
LILAMA có trách nhiệm cung cấp cho đơn vị thành viên, nhà thầu phụ bản Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án do chủ đầu tư xác nhận và Phiếu theo dõi trừ lùi giá trị hàng hoá nhập khẩu.
Căn cứ vào hồ sơ do đơn vị thành viên, nhà thầu phụ xuất trình, cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi trị giá hàng nhập khẩu vào Phiếu theo dõi và xác nhận vào Đơn xin trích hàng hoá nhập khẩu cho các đơn vị thành viên, nhà thầu phụ; Đơn xin trích hàng hoá nhập khẩu này được giao cho đơn vị thành viên, nhà thầu phụ để làm thủ tục hải quan tại nơi các đơn vị này đăng ký mở tờ khai.
1.3.2. Hồ sơ hải quan:
Các đối tượng nêu tại Mục I Thông tư này, kể cả các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu được LILAMA ký hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, khi nhập khẩu các hàng hoá được miễn thuế nêu tại tiết 1.1, điểm 1, Mục II thông tư này ngoài việc phải có đủ các hồ sơ hải quan nêu tại điểm 2, Mục II của Quyết định số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, còn phải có các chứng từ sau:
- Đối với trường hợp LILAMA trực tiếp nhập khẩu:
+ Văn bản phê duyệt của Bộ Thương mại về tổng trị giá vật tư, thiết bị được phép nhập khẩu miễn thuế sử dụng cho Dự án;
+ Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại hàng hoá nhập khẩu miễn thuế sử dụng cho Dự án do Tổng công ty Điện lực Việt Nam hoặc Tổng công ty Dầu khí Việt Nam xác nhận.
Đối với trường hợp LILAMA uỷ thác nhập khẩu thì đối tượng nhập khẩu cần có thêm Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu.
- Đối với các đơn vị thành viên, nhà thầu phụ nhập khẩu:
+ Danh mục chi tiết về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu sử dụng cho Dự án thuộc hợp đồng nhập khẩu do LILAMA xác nhận.
+ Đơn xin trích hàng hoá nhập khẩu cho hợp đồng đã có xác nhận của cơ quan hải quan nơi LILAMA làm thủ tục hải quan.
Cơ quan hải quan nơi các doanh nghiệp đăng ký mở tờ khai có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá thực tế nhập khẩu, đối chiếu với hồ sơ để xác định hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng được miễn thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này và xác nhận miễn thuế nhập khẩu, miễn phụ thu (nếu có) và không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
1.4. Truy thu thuế:
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu thuộc diện miễn thuế nếu sử dụng khác với mục đích miễn thuế thì đối tượng nhập khẩu phải kê khai và nộp đủ số thuế nhập khẩu, phụ thu (nếu có), thuế giá trị gia tăng đã được miễn khi nhập khẩu. Cụ thể như sau:
- Chuyển mục đích do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thì thời hạn kê khai thuế là 2 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có hiệu lực. Thời hạn nộp thuế là 10 ngày, kể từ ngày ghi trong Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan.
- Chuyển mục đích do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép nhưng đối tượng nhập khẩu không khai báo để kê khai nộp thuế hoặc tự ý sử dụng khác với mục đích miễn thuế nếu kiểm tra bị phát hiện thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế đã được miễn khi nhập khẩu tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số thuế gian lận. Thời hạn kê khai thuế là 2 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Thời hạn nộp thuế là 10 ngày, kể từ ngày ghi trong Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan.
2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
LILAMA và các đơn vị thành viên của LILAMA thực hiện Dự án được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% đối với phần thu nhập từ việc thực hiện Dự án. LILAMA và các đơn vị thành viên của LILAMA phải theo dõi, hạch toán riêng phần thu nhập từ việc thực hiện Dự án để được áp dụng mức thuế suất 20%; trường hợp các đơn vị không hạch toán riêng được khoản thu nhập này thì áp dụng theo mức thuế suất 28%.
Việc hạch toán doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế từ việc thực hiện Dự án áp dụng theo các quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cụ thể:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tổng số tiền thanh toán từ việc thực hiện Dự án, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng do chủ đầu tư thanh toán theo tiến độ hoàn thành cho LILAMA (đối với phần việc do LILAMA trực tiếp thực hiện); đối với phần việc do các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập thực hiện, doanh thu là tổng số tiền, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng từ việc thực hiện Dự án do LILAMA thanh toán cho các đơn vị thành viên.
Chi phí hợp lý được hạch toán theo nguyên tắc: các chi phí trực tiếp phục vụ cho Dự án thì hạch toán trực tiếp vào chi phí của Dự án, các chi phí gián tiếp được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu thực tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản căn cứ |
09 | Văn bản căn cứ |
10 | Văn bản căn cứ |
11 | Văn bản căn cứ |
12 | Văn bản căn cứ |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư 92/2004/TT-BTC ưu đãi thuế cho các Dự án nhà máy điện Uông Bí mở rộng
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 92/2004/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 16/09/2004 |
Hiệu lực: | 12/10/2004 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Chính sách |
Ngày công báo: | 27/09/2004 |
Số công báo: | 36&37 - 9/2004 |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!