hieuluat

Thông tư 93/1997/TT/BTC thực hiện chính sách thuế đối với các cửa hàng bán hàng miễn thuế cho ngươì Trung Quốc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:93/1997/TT/BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Mộng Giao
    Ngày ban hành:29/12/1997Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/12/1997Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách
  • Thông tư

    THÔNG TƯ

    CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 93/1997/TT/BTC NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
    CỬA HÀNG BÁN HÀNG MIỄN THUẾ CHO NGƯỜI TRUNG QUỐC
    XUẤT CẢNH TẠI CỬA KHẨU CÁC TỈNH BIÊN GIỚI PHÍA BẮC BẰNG GIẤY THÔNG HÀNH

     

    Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phan Văn Khải tại công văn số 3255/KTTH ngày 30-6-1997, số 4295/KTTH ngày 28-8-1997 của Văn phòng Chính phủ về việc: cho phép bán hàng miễn thuế cho người Trung Quốc xuất cảnh tại các tỉnh Lào Cai, Quảng Ninh bằng giấy thông hành. Căn cứ các Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30-8-1993, số 107 TC/TCT ngày 30-12-1993 và điểm 7 Thông tư số 84/1997/TT/BTC ngày 13-11-1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các cửa hàng bán hàng miễn thuế tại cảng biển, sân bay quốc tế tại Việt Nam.

    Sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan và Bộ Thương mại.

    Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chính sách thuế đối với hình thức kinh doanh bán hàng miễn thuế cho người Trung Quốc xuất cảnh tại cửa khẩu các tỉnh biên giới phía Bắc bằng giấy thông hành như sau:

     

    I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:

     

    Các cửa hàng miễn thuế được Bộ Thương mại cấp giấp phép kinh doanh bán hàng miễn thuế phục vụ khách xuất cảnh tại các cửa khẩu các tỉnh biên giới phía Bắc, được phép bán hàng phục vụ khách xuất cảnh là người Trung Quốc (bao gồm cả sĩ quan, thuyền viên người Trung Quốc) xuất cảnh bằng giấy thông hành (cá nhân và tập thể) vùng biên giới do cơ quan có thẩm quyền cấp. Hàng hoá được phép kinh doanh tại Cửa hàng bán hàng miễn thuế được Chính phủ và Bộ Thương mại cho phép bán phục vụ cho đối tượng nói trên.

    Đối tượng nêu trên được mua hàng miễn thuế với trị giá trong phạm vi số ngoại tệ đã mang vào Việt Nam khai trên Tờ khai hành lý nhập cảnh HQ-60.

     

    II. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG:

     

    1. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB: Đối với hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, hàng sản xuất tại Việt Nam xuất bán tại các Cửa hàng miễn thuế được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có). Khi nhập khẩu hàng vào Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế phải gửi hồ sơ xin tạm miễn thuế nhập khẩu và thuế TTĐB (nếu có) tới Bộ Tài chính. Về thủ tục hồ sơ và thanh quyết toán thuế thực hiện theo quy định cụ thể tại điểm 7 Thông tư số 84/1997/TT/BTC ngày 13-11-1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong các Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30-8-1993, số 107 TC/TCT ngày 30-12-1993 và số 53 TC/TCT ngày 13-7-1995 của Bộ Tài chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

    2. Thuế Doanh thu, thuế lợi tức, các loại thuế khác, lệ phí và thủ tục kê khai: thực hiện theo chế độ quy định tại Thông tư số 107 TC/TCT ngày 30-12-1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chính sách thuế đối với các Cửa hàng bán miễn thuế tại các cảng biển, sân bay Quốc tế tại Việt Nam và các quy định hiện hành khác.

     

    III. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG VÀ DÁN TEM HÀNG MIỄN THUẾ:

     

    Phải sử dụng loại hoá đơn, do Bộ Tài chính phát hành hoặc sử dụng loại hoá đơn đặc thù riêng nhưng phải được Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chấp thuận; trong đó ghi rõ: Tên khách, số giấy phép thông hành, ngày xuất cảnh, tên hàng, số lượng hàng, trị giá hàng... và phải có đầy đủ các yếu tố về mặt quản lý chứng từ hoá đơn theo đúng chế độ quản lý và sử dụng hoá đơn bán hàng của Bộ Tài chính.

    Hàng hoá được bán tại Cửa hàng miễn thuế phải dán tem "VIETNAM DUTY NOT PAID" và phải thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55 TC/TCT ngày 16-9-1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 195 TTg ngày 8-4-1996 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.

     

    IV. ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN HÀNG HOÁ MUA TẠI
    CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:

     

    Mua bán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo thông lệ Quốc tế và theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

     

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

     

    Đối tượng mua hàng miễn thuế, mặt hàng, định mức bán hàng miễn thuế, thủ tục bán hàng, thủ tục quản lý và giám sát Hải quan và chế độ báo cáo xử lý vi phạm đối với Doanh nghiệp kinh doanh bán hàng miễn thuế phục vụ người Trung Quốc xuất cảnh tại các tỉnh biên giới phía Bắc bằng giấy thông hành được thực hiện theo đúng chế độ quy định tại Thông tư này và các quy định phù hợp của Tổng cục Hải quan và Bộ Thương mại.

    Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) để kịp thời nghiên cứu giải quyết.

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 93/1997/TT/BTC thực hiện chính sách thuế đối với các cửa hàng bán hàng miễn thuế cho ngươì Trung Quốc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:93/1997/TT/BTC
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/12/1997
    Hiệu lực:29/12/1997
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Mộng Giao
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X