Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 95/2000/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 22/09/2000 | Hết hiệu lực: | 08/08/2004 |
Áp dụng: | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 95/2000/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2000
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
TUYỂN SINH ĐI ĐÀO TẠO Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 322/QĐ-TTg ngày 19/4/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước".
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 6354/SĐH ngày 11/7/2000.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Lệ phí tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng kinh phí do ngân sách nhà nước là tiền đóng góp của người tham dự kỳ thi tuyển sinh
2. Lệ phí tuyển sinh chỉ được thu theo mức quy định và quản lý chi tiêu tiết kiệm theo chế độ tài chính hiện hành.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Lệ phí tuyển sinh bao gồm:
- Lệ phí đăng ký dự thi: khi đăng ký dự thi thí sinh phải nộp một khoản tiền để chi cho việc chuẩn bị tổ chức các kỳ thi tuyển sinh, bao gồm các công việc như lên máy tính danh sách đăng ký dự thi, thuê phòng thi và các công việc khác có liên quan.
- Lệ phí dự thi: là khoản tiền do thí sinh dự thi nộp để chi cho việc tổ chức các kỳ thi tuyển sinh.
2. Lệ phí tuyển sinh nộp trực tiếp cho Bộ Giáo dục và Đào tạo
a. Mức lệ phí đăng ký dự thi thống nhất cho cả ba đối tượng là 50.000 đ/hồ sơ.
b. Mức lệ phí dự thi :
- Lệ phí dự thi môn ngoại ngữ thống nhất cho cả ba đối tượng là 200.000 đồng/thí sinh.
- Lệ phí dự thi môn cơ sở, môn cơ bản và môn chuyên ngành bình quân 100.000 đồng/môn.
3. Sử dụng lệ phí tuyển sinh:
Lệ phí tuyển sinh được sử dụng để trang trải các khoản chi phí liên quan đến công tác tổ chức tuyển sinh như: chi phí ra đề thi, làm đề thi các môn, thuê địa điểm thi, chi phí cho Hội đồng thi, Hội đồng duyệt đề cương cho Nghiên cứu sinh, thực tập sinh; chi phí coi thi, chấm thi, xét tuyển, báo điểm và các chi phí khác phục vụ cho công tác tuyển sinh. Các khoản chi cho công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh, tổ chức hội nghị triển khai, hội nghị tổng kết, xây dựng phần mềm quản lý.
Việc sử dụng nguồn lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điểm 5.b Dấu sao thứ 4 Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/2000 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước".
4. Quản lý thu - chi lệ phí tuyển sinh:
Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý việc thu - chi lệ phí tuyển sinh theo đúng quy định về hoá đơn , chứng từ, chế độ tài chính hiện hành và quy chế công khai tài chính trong tất cả các khâu lập kế hoạch, thu, chi và báo cáo quyết toán. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổng hợp tình hình thu, chi lệ phí tuyển sinh chung vào báo cáo quyết toán ngân sách năm của Bộ theo chế độ quy định hiện hành.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với kỳ thi tuyển sinh đi đào tạo nước ngoài năm 2000 bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản thay thế |
04 |
Thông tư 95/2000/TT-BTC tạm thời việc thu lệ phí tuyển sinh đi đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 95/2000/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 22/09/2000 |
Hiệu lực: | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày hết hiệu lực: | 08/08/2004 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!