Cơ quan ban hành: | Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 124/1998/TTLT-BTC-BBGCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng, Trần Công Trục |
Ngày ban hành: | 04/09/1998 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/09/1998 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, An ninh quốc gia |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BAN BIÊN GIỚI CỦA CHÍNH PHỦ
SỐ 124/1998/TT-LT-BTC-BGCP NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHI TIÊU PHỤC VỤ CÔNG TÁC
BIÊN GIỚI QUỐC GIA TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Để quản lý kinh phí phục vụ công tác biên giới quốc gia có hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; Bộ Tài chính, Ban Biên giới của Chính phủ hướng dẫn nội dung chi tiêu phục vụ công tác biên giới quốc gia như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kinh phí chi tiêu cho công tác biên giới được cân đối hàng năm vào ngân sách địa phương. Các tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng kinh phí bảo đảm chi đúng nội dung, mục đích, tiết kiệm và đúng chính sách chế độ của Nhà nước.
2. Ban biên giới các tỉnh căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao tại Thông tư số 178/TT-LB ngày 19/10/1994 của liên Bộ: Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Ban biên giới của Chính phủ và nhiệm vụ cụ thể hàng năm do Ban biên giới của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh giao, lập dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ quy định tại điểm 1, mục II của Thông tư này trình Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng gửi cho Ban biên giới của Chính phủ.
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội dung chi cho công tác biên giới tại địa phương:
a. Chi cho công tác biên giới:
a.1. Chi cho việc tổ chức các cuộc đàm phán về biên giới lãnh thổ, xây dựng các Hiệp ước, Hiệp định về biên giới lãnh thổ với các nước có chung biên giới trên đất liền và trên biển.
a.2. Chi cho việc khảo sát đơn phương hoặc song phương để xác định, kiểm tra thực trạng đường biên, xác định các yếu tố về địa lý, dân cư và môi trường ảnh hưởng đến công tác biên giới, đề xuất biện pháp xử lý.
a.3. Chi cho việc tổ chức tiến hành phân giới và cắm mốc quốc giới thuộc địa phương quản lý (mua nguyên vật liệu, nhân công và các chi phí khác); chi cho việc tìm mốc bị mất, tu bổ, gia cố mốc, phát quang xung quanh mốc và đường biên giới.
a.4. Chi cho các hoạt động thường xuyên về quản lý đường biên, thực hiện Quy chế biên giới.
a.5. Chi cho việc tổ chức các hoạt động của nhân dân và của lực lượng quần chúng khác đấu tranh giữ đất, bảo vệ biên giới, chống lại các hoạt động xâm canh, xâm cứ, phá hoại các công trình biên giới ở các khu vực tranh chấp.
a.6. Chi cho việc lập hồ sơ, bản đồ, viết sử ký và lịch sử về đường biên giới do tỉnh quản lý, bảo quản tài liệu, hồ sơ, trang thiết bị lưu trữ.
a.7. Chi cho việc tổ chức tập huấn nghiệp vụ về biên giới.
a.8. Các khoản chi phí khác có liên quan đến công tác biên giới tại các tỉnh.
b. Chi cho bộ máy hoạt động quản lý Nhà nước về công tác biên giới như: tiền lương, phụ cấp lương, chi công tác phí, hội nghị phí, chi mua sắm máy móc thiết bị... theo nội dung và quy định hiện hành đối với chi bảo đảm hoạt động bộ máy quản lý nhà nước.
2. Lập dự toán và quyết toán kinh phí chi cho công tác biên giới: Việc lập dự toán và quyết toán kinh phí chi cho công tác biên giới các tỉnh phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán NSNN". Để phù hợp với đặc thù của công tác biên giới, liên Bộ hướng dẫn thêm như sau:
Vào thời gian xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, Ban biên giới các tỉnh căn cứ vào hướng dẫn về công tác biên giới của Ban biên giới của Chính phủ, căn cứ nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao lập dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ quy định tại điểm 1, 2 phần II của Thông tư này trình Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương. Trong quá trình lập dự toán, Ban biên giới các tỉnh có nhiệm vụ báo cáo Ban biên giới của Chính phủ để Ban biên giới của Chính phủ tham gia ý kiến, tổng hợp, theo dõi kinh phí chi cho công tác biên giới cả nước. Trường hợp chi cho công tác biên giới quy định tại điểm 1, mục II phát sinh quá lớn ngoài dự toán, địa phương không thể tự sắp xếp được thì báo cáo Chính phủ xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
3. Cấp phát kinh phí:
- Căn cứ vào dự toán chi ngân sách năm được giao và dự toán chi ngân sách quý được duyệt của Ban biên giới các tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá tỉnh làm thủ tục cấp phát kinh phí cho Ban biên giới các tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân các tỉnh (trường hợp Ban biên giới tỉnh không có tài khoản riêng) để triển khai công việc.
- Căn cứ vào số kinh phí do Sở Tài chính - Vật giá cấp cho Ban biên giới các tỉnh, Kho bạc nhà nước kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ thanh toán và lệnh chuẩn chi của Thủ trưởng đơn vị thực hiện thanh toán cho Ban biên giới các tỉnh hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
- Ban biên giới các tỉnh phải mở sổ kế toán theo dõi, quản lý việc chi tiêu cho công tác biên giới theo đúng quy định tại Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/1998. Riêng năm 1998, kinh phí do ngân sách Trung ương cấp uỷ quyền được chi theo các nội dung quy định tại tiết a, điểm 1, mục II của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Ban biên giới của Chính phủ để xem xét, giải quyết.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư liên tịch 124/1998/TTLT-BTC-BBGCP chi tiêu phục vụ công tác biên giới quốc gia tại địa phương
In lược đồCơ quan ban hành: | Ban Biên giới của Chính phủ, Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 124/1998/TTLT-BTC-BBGCP |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 04/09/1998 |
Hiệu lực: | 01/09/1998 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, An ninh quốc gia |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng, Trần Công Trục |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!