hieuluat

Thông tư liên tịch 13TT/LB quản lý sử dụng phí, lệ phí công tác quản lý chất lượng và VS thuỷ sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính, Bộ Thủy sảnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:13TT/LBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Nguyễn Thị Hồng Minh, Vũ Mộng Giao
    Ngày ban hành:12/02/1996Hết hiệu lực:09/04/2003
    Áp dụng:12/02/1996Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • THôNG Tư

    THÔNG TƯ

    CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - THUỶ SẢN SỐ 13 TT/LB NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 1996 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VỆ SINH THUỶ SẢN

     

    - Căn cứ Điều 6, Điều 7, Điều 9 và Điều 24 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , ban hành ngày 27/12/1990;

    - Căn cứ Khoản 3, Điều 4 và Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;

    - Căn cứ Khoản 6 và Khoản 7, Điều 2 của Nghị định 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

    - Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;

    Liên Bộ Tài chính - Thuỷ sản quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh sản phẩm thuỷ sản như sau:

    I/ ĐỐI TƯỢNG NỘP:

    Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuỷ sản, có yêu cầu kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định của pháp luật đều phải nộp phí và lệ phí theo qui định tại Thông tư này cho cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản.

    II/ MỨC THU:

    1) Mức thu phí kiểm tra điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thuỷ sản; phí kiểm tra chất lượng và lệ phí cấp các giấy phép, giấy chứng nhận điều kiện sản xuất thuỷ sản, bảo đảm chất lượng sản phẩm thuỷ sản, qui định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

    2) Trường hợp cấp lại hoặc gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận thì thu bằng 50% mức thu lệ phí cấp các giấy phép quy định tại Thông tư này.

    3) Trường hợp khách hàng có nhu cầu gấp, có đơn đề nghị làm việc ngoài giờ hành chính để đảm bảo thời gian thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này đối với công việc thực tế phải làm thêm ngoài giờ hành chính quy định.

    Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Liên Bộ sẽ điều chỉnh lại mức thu cho phù hợp với thực tế.

    III/ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ:

    1) Phí và lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản là khoản thu của ngân sách Nhà nước do cơ quan kiểm tra chất lượng và Vệ sinh thuỷ sản thực hiện thu đồng thời với việc thực hiện chức năng quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được pháp luật qui định.

    2) Sử dụng và quản lý chứng từ thu phí, lệ phí:

    - Bộ Tài chính (Cơ quan Thuế) phát hành biên lai thu tiền phí và lệ phí kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản. Cơ quan thu phí, lệ phí nhận biên lai thu tiền tại Cục Thuế địa phương nơi đóng trụ sở. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp biên lai thu tiền, ghi đúng số tiền đã thu cho người nộp tiền phí, lệ phí.

    Cơ quan nhận biên lai thu tiền phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai với Cơ quan Thuế theo đúng chế độ của Bộ tài chính quy định.

    - Bộ Thuỷ sản (Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản) thống nhất phát hành các loại giấy đăng ký kê khai, giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản và cấp cho các đối tượng nộp phí, lệ phí.

    3) Quản lý sử dụng tiền thu phí và lệ phí:

    a) Cơ quan thu phí, lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được tạm giữ lại 90% số tiền phí, lệ phí đã thu được theo mức thu quy định tại Thông tư này, để chi phí thường xuyên cho thực hiện công tác kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản, cụ thể như sau:

    - Mua sắm các thiết bị, phương tiện làm việc để thực hiện công tác kiểm nghiệm (trừ các khoản chi không thường xuyên cho việc mua sắm tài sản cố định, phải lập dự toán đề nghị ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm và phải quản lý theo chế độ riêng);

    - Mua sắm vật tư để thực hiện công tác kiểm nghiệm;

    - Trả tiền thuê chuyên gia kỹ thuật, thuê lao động hợp đồng và bồi dưỡng làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước quy định;

    - Chi phí cho tổ chức khảo nghiệm, ứng dụng kỹ thuật công nghệ và phương pháp kiểm nghiệm mới;

    - Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản;

    - Thưởng cho cán bộ, công nhân viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có thành tích trong công tác kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo chế độ hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, nhưng mức thưởng bình quân một năm mỗi người tối đa không quá 3 tháng lương cơ bản theo chế độ tiền lượng của Nhà nước quy định;

    Các khoản chi nêu trên phải thực hiện đúng chế độ tài chính hiện hành và phải được cân đối trong hoạch toán tài chính được duyệt hàng năm của đơn vị. Cuối năm quyết toán, nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.

    b) Số tiền còn lại sau khi trích cho cơ quan thu phí, lệ phí theo tỷ lệ quy định tại tiết a, điểm này phải nộp vào ngân sách Nhà nước ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 35 mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Thời hạn nộp theo quy định của Cục Thuế địa phương, nhưng chậm nhất vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước vào ngân sách Nhà nước.

    4) Các cơ quan thu phí và lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định tại Thông tư này, có trách nhiệm:

    - Đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình thu, nộp, sử dụng tiền phí, lệ phí và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo đúng pháp lệnh kế toán thông kê hiện hành của nhà nước.

    - Hàng năm phải lập kế hoạch thu phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản đồng thời với kế hoạch thu, chi tài chính của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp xét duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế).

    - Hàng năm phải quyết toán việc thu, nộp và sử dụng số tiền thu phí, lệ phí đồng thời với quyết toán thu chi tài chính của đơn vị và phải được cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế cùng cấp).

    IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

    1) Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thu phí, lệ phí về kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí.

    2) Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản hướng dẫn các chi nhánh trực thuộc thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.

    3) Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Thuỷ sản giải quyết.

    PHỤ LỤC 1

    MỨC LỆ PHÍ GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN

    (Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính-Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày 12/2/1996)

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn

    Mức thu

    Ghi chú

     

     

    vị tính

    Trong nước

    Nước ngoài

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    Giấy chứng nhận điều kiện an toàn vệ sinh.

    Lần

    50

    150

    Tiếng Việt và tiếng Anh

    2

    Giấy phép đủ điều kiện an toàn vệ sinh để sản xuất thực phẩm thuỷ sản.

    nt

    30

    70

    nt

    3

    Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm.

     

     

     

     

     

    - Cảm quan và vật lý

    nt

    10

    30

    nt

     

    - Các chỉ tiêu hoá học

    nt

    10

    30

    nt

     

    - Các chỉ tiêu vi sinh vật

    nt

    10

    30

    nt

    4

    - Đăng ký chất lượng hàng hoá

    Một mặt hàng

    30

    70

    tn


    PHỤ LỤC 2

    MỨC THU PHÍ KIỂM TRA LẬP HỒ SƠ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT AN TOÀN VÀ VỆ SINH (ĐKATVS)

    (Ban hành kèm theo thông tư Liên bộ Tài chính - Thuỷ sản)

    Đơn vị tính: 1000 Đồng ViệtNam

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn

    Mức thu

    Ghi chú

     

     

    vị tính

    Trong nước

    Nước ngoài

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    1

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS bảo quản nguyên liệu trên tàu khai thác thuỷ sản

    Lần / Tàu / năm

    100

    200

    Đối với tàu sản xuất dài ngày có công suất từ 45 CV trở lên

    2

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS tại cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm

    Lần / cơ sở / 1 năm

     

     

     

    2.1

    Cơ sở có sản lượng từ 1-5 tấn

    nt

    50

    100

     

    2.2

    Cơ sở có sản lượng từ 5-10 tấn

    nt

    100

    200

     

    2.3

    Cơ sở có sản lượng từ 10-20 tấn

    nt

    200

    400

     

    2.4

    Cơ sở có sản lượng trên 20 tấn

    nt

    300

    600

     

    3

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cảng cá

    Lần / cảng / 1 năm

    200

    400

     

    4

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các cơ sở thu mua nguyên liệu thuỷ sản

    Lần / cơ sở / 1 năm

    100

     

     

    5

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các cơ sở chế biến thuỷ sản XK

     

     

     

     

    5.1

    Giá trị kim ngạch XK (GĩKNK) dưới 1 triệu USD/năm

    nt

    350

    700

     

    5.2

    GT KN XK 1-3 triệu USD/năm

    nt

     

     

     

     

    - Sản xuất 1 nhóm hàng

     

    350

    700

     

     

    - Sản xuất 2 nhóm hàng

     

    400

    800

     

     

    - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên

     

    460

    920

     

    5.3

    GTKN XK 3-5 triệu USD/năm

    nt

     

     

     

     

    - Sản xuất 1 nhóm hàng

     

    400

    800

     

     

    - Sản xuất 2 nhóm hàng

     

    460

    920

     

     

    - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên

     

    530

    1050

     

    5.4

    GTKN XK 5-10 triệu USD/năm

    Lần / cơ sở / 1 năm

     

     

     

     

    - Sản xuất 1 nhóm hàng

     

    460

    920

     

     

    - Sản xuất 2 nhóm hàng

     

    530

    1050

     

     

    - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên

     

    600

    12000

     

    5.6

    GTKN XK trên 20 triệu USD/năm

    nt

     

     

     

     

    - Sản xuất 1 nhóm hàng

     

    600

    1200

     

     

    - Sản xuất 2 nhóm hàng

     

    700

    1400

     

     

    - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên

     

    800

    1600

     

    5.7

    Đối với cơ sở sản xuất hàng sang thị trường EU và Mỹ ngoài mức thu tại điểm này thì được cộng thêm.

    nt

    600

    1000

     

    6

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKTVS cơ sở bảo quản, vận chuyển thành phẩm của đơn vị kinh doanh TS

    nt

    400

    800

     

    7

    Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cơ sở SX hàng thuỷ sản tiêu thụ nội địa

     

     

     

     

    71.

    Cơ sở SX hàng ăn liền

    nt

     

     

     

     

    Doanh nghiệp có vốn kinh doanh

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 tỷ đồng

     

    200

    200

     

     

    - Từ 1-3 tỷ đồng

     

    300

    300

     

     

    - Từ 2-5 tỷ đồng

     

    350

    350

     

     

    - Trên 5 tỷ đồng

     

    400

    400

     

    7.2

    Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm làm sẵn đóng gói nhỏ

    nt

     

     

     

     

    Doanh nghiệp có vốn kinh doanh

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 tỷ đồng

     

    100

    100

     

     

    - Từ 1-3 tỷ đồng

     

    200

    200

     

     

    - Từ 2-5 tỷ đồng

     

    250

    250

     

     

    - Trên 5 tỷ đồng

     

    300

    300

     

    7.3

    Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tươi sống

    nt

     

     

     

     

    Doanh nghiệp có vốn kinh doanh

     

     

     

     

     

    - Dưới 1 tỷ đồng

     

    100

    100

     

     

    - Từ 1-3 tỷ đồng

     

    200

    200

     

     

    - Từ 2-5 tỷ đồng

     

    250

    250

     

     

    - Trên 5 tỷ đồng

     

    300

    300

     

    8

    Kiểm tra lập hồ sơ đình kỳ hoặc đột xuất việc duy trì ĐKSXATVS cơ sở sản xuất

    nt

    50% kiểm tra lần đầu

    50% kiểm tra lần đầu

     

     


    PHỤ LỤC 3

    MỨC THU PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN VÀ VỆ SINH CỦA ĐKSX

    (Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính - Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày 12/2/96)

     

    TT

    Nội dung khoản thu

    Đơn

    Mức thu

    Ghi

     

     

    vị tính

    Trong nước

    Nước ngoài

    chú

    1

    2

    3

    4

    5

    6

     

    Phần A. Phí kiểm tra chất lượng cho lô hàng xuất khẩu:

     

     

     

     

    1

    Lô hàng giá trị dưới 10.000 USD

    % giá trị lô hàng

    0,3

     

     

    2

    Lô hàng giá trị từ 10.000 USD đến dưới 30.000 USD

    % giá trị lô hàng

    0,25

     

     

    3

    Lô hàng giá trị từ 30.000 đến dưới 100.000 USD

    % giá trị lô hàng

    0,2

     

     

    4

    Lô hàng trên 100.000 USD

    % giá trị lô hàng

    0,15

     

     

     

    Phần B. Phí kiểm tra chất lượng trên mẫu hoặc theo chỉ tiêu đơn lẻ tại cơ sở kiểm nghiệm.

     

     

     

     

    1

    Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý

     

     

     

     

    1.1

    Xác định màu sắc, mùi vị

    đ/chỉ tiêu

    15.000

    20.000

     

    1.2

    Trạng thái (mặt hàng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt

    nt

    10.000

    20.000

     

    1.3

    Kích cỡ

    nt

    7.000

    10.000

     

    1.4

    Tạp chất

    nt

    5.000

    10.000

     

    1.5

    Khối lượng tịnh

    nt

    5.000

    10.000

     

    1.6

    Nhiệt độ trung tâm sản phẩm

    nt

    3.000

    10.000

     

    1.7

    Độ chân không

    nt

    10.000

    20.000

     

    1.8

    Độ kín của hộp

    nt

    20.000

    40.000

     

    1.9

    Trạng thái bên trong hộp

    nt

    10.000

    20.000

     

    1.10

    Khối lượng cái

    nt

    10.000

    20.000

     

    1.11

    Tỷ lệ cái và nước

    nt

    10.000

    20.000

     

    1.12

    Độ mịn

    nt

    20.000

    40.000

     

    1.13

    Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quan

    nt

    5.000

    10.000

     

    2

    Các chỉ tiêu hoá học

     

     

     

     

    2.1

    Định tính Sun phua Hyđr (H2S)

    đ/ chỉ tiêu

    10.000

    20.000

     

    2.2

    Xác định Nitơ Amoniăc (N H3)

    nt

    20.000

    40.000

     

    2.3

    Xác định độ cứng của nước

    nt

    15.000

    30.000

     

    2.4

    Xác định Clorin trong nước

    nt

    18.000

    30.000

     

    2.5

    Xác định độ pH

    nt

    15.000

    30.000

     

    2.6

    Xác định hàm lượng nước

    nt

    18.000

    30.000

     

    2.7

    Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)

    nt

    35.000

    6.000

     

    2.8

    Xác định hàm lượng axít

    nt

    15.000

    30.000

     

    2.9

    Xác định hàm lượng mỡ

    nt

    40.000

    70.000

     

    2.10

    Xác định hàm lượng tro

    nt

    25.000

    50.000

     

    2.11

    Xác định hàm lượng Nitơ tổng số và Protein thô

    nt

    30.000

    60.000

     

    2.12

    Xác định hàm lượng Nitơ Amin Amoniăc

    nt

    20.000

    40.000

     

    2.13

    Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...)

    1 nguyên tố

    35.000

    70.000

     

    2.14

    Độc tố vi nấm

    Nhóm

    200.000

    400.000

     

    2.15

    Dư lượng thuốc trừ dịch hại

    đ/ chỉ tiêu

    200.000

    400.000

     

     

    Thêm 1 chỉ tiêu tiếp theo

     

    50.000

    100.000

     

    2.16

    Hàn the

    nt

    40.000

    80.000

     

    2.17

    Natribenzoat

    nt

    40.000

    80.000

     

    2.18

    Cyclamate

    nt

    40.000

    80.000

     

    2.19

    Saccarine

    nt

    40.000

    80.000

     

    2.20

    Định tính Urê

    nt

    40.000

    80.000

     

    2.21

    Canxi

    nt

    30.000

    60.000

     

    2.22

    Photpho

    nt

    30.000

    60.000

     

    2.23

    Sạn cát

    nt

    30.000

    60.000

     

    2.24

    Sắt

    nt

    30.000

    60.000

     

    3

    Các chỉ tiêu vi sinh

     

     

     

     

    3.1

    Chuẩn bị mẫu

    nt

    10.000

    20.000

     

    3.2

    Tổng số vi khuẩn hiếu khí

    nt

    15.000

    30.000

     

    3.3

    Coliform

    nt

    15.000

    30.000

     

    3.4

    E.Coli

    đ/ chỉ tiêu

    20.000

    40.000

     

    3.5

    Clostridium perfringens

    nt

    10.000

    20.000

     

    3.6

    Staphylococcus aureus

    nt

    20.000

    40.000

     

    3.7

    Streptococcus faccalis

    nt

    30.000

    60.000

     

    3.8

    Nấm men

    nt

    10.000

    200.000

     

    3.9

    Nấm mốc

    nt

    10.000

    20.000

     

    3.10

    Vi sinh vật gây đục (Barllus SP)

    nt

    50.000

    15.000

     

    3.11

    Vibrio Parahaemolyticus

    nt

    20.000

    40.000

     

    3.12

    Salmonella

    nt

    20.000

    40.000

     

    3.13

    Shigella

    nt

    20.000

    40.000

     

    3.14

    Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S

    nt

    10.000

    20.000

     

    3.15

    Tổng vi sinh vật hiếu khí sinh H2S

    nt

    10.000

    20.000

     

    3.16

    V.Cholera

    nt

    50.000

    100.000

     

    3.17

    Xác định vi sinh vật chịu nhiệt

    nt

    30.000

    60.000

     

     

    Chú thích:

    Nhóm hàng theo quy định của văn bản này như sau:

    - Nhóm sản phẩn thuỷ sản sơ chế: Thuỷ sản tươi, thuỷ sản ướp nước đá, thuỷ sản đông lạnh dạng khối, đông lạnh dạng IQF.

    - Nhóm sản phẩm thuỷ sản làm sẵn: Thuỷ sản đã qua chế biến thay đổi hình dạng tự nhiên, được đóng gói theo yêu cầu sử dụng.

    - Nhóm sản phẩm thuỷ sản ăn liền: sản phẩm được chế biến trong điều kiện vô trùng, người tiêu dùng có thể ăn trực tiếp không qua chế biến.

    - Nhóm sản phẩm thuỷ sản khô sơ chế (cá khô, tôm khô...).

    - Nhóm sản phẩn thuỷ sản khô ăn liền (mực nướng cán mành, cá khô tẩm gia vị...), thuỷ sản khô làm sẵn (mực khô lột da...).

    - Nhóm đồ hộp v.v...

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá
    Ban hành: 27/12/1990 Hiệu lực: Đang cập nhật Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 86/CP của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
    Ban hành: 08/12/1995 Hiệu lực: 08/12/1995 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1184-QĐ/KHCN của Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản
    Ban hành: 21/12/1996 Hiệu lực: 01/01/1997 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 116/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản
    Ban hành: 19/12/2000 Hiệu lực: 15/06/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 01/2003/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
    Ban hành: 13/02/2003 Hiệu lực: 09/04/2003 Tình trạng: Đã sửa đổi
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư liên tịch 13TT/LB quản lý sử dụng phí, lệ phí công tác quản lý chất lượng và VS thuỷ sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính, Bộ Thủy sản
    Số hiệu:13TT/LB
    Loại văn bản:Thông tư liên tịch
    Ngày ban hành:12/02/1996
    Hiệu lực:12/02/1996
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Thị Hồng Minh, Vũ Mộng Giao
    Ngày hết hiệu lực:09/04/2003
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X