hieuluat

Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách BVMT

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:449&450 - 8/2008
    Số hiệu:70/2008/TTLT-BTC-BTNMTNgày đăng công báo:14/08/2008
    Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:
    Ngày ban hành:24/07/2008Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/08/2008Tình trạng hiệu lực:Không còn phù hợp
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường
  • BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TÀI NGUYÊN

    VÀ MÔI TRƯỜNG

    Số:  70/2008/TTLT-BTC-BTNMT

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2008

     

    THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

    Hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách

    về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số

    81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn

    về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước

     

    Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

    Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động, như sau:

    I. QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Thông tư này hướng dẫn kinh phí ngân sách nhà nước (bao gồm cả nguồn kinh phí viện trợ) cho hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương.

    2. Kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường của các cơ quan nhà nước ở Trung ương do ngân sách trung ương bảo đảm; kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động của các cơ quan nhà nước ở địa phương do ngân sách địa phương bảo đảm. 

    II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    1. Kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường của các cơ quan nhà nước:

    a) Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí hoạt động từ nguồn chi quản lý hành chính nhà nước cho các tổ chức sau:

    - Tổ chức chuyên môn về bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ).

    - Tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành và cơ quan thực thi pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi chung là Cục, Tổng cục) thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

    - Tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý khu kinh tế trực thuộc Trung ương (Phòng, Ban Quản lý quy hoạch, xây dựng và môi trường hoặc Phòng Quản lý môi trường).

    b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí hoạt động từ nguồn chi quản lý hành chính nhà nước cho các tổ chức sau:

    - Tổ chức chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là tổ chức chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh).

    - Bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là tổ chức chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện).

    - Cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường là công chức cấp xã (công chức địa chính-xây dựng).

    - Tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường tại Ban Quản lý khu kinh tế trực thuộc địa phương (Phòng, Ban Quản lý quy hoạch, xây dựng và môi trường hoặc Phòng Quản lý môi trường).

    2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của các đơn vị sự nghiệp phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường:

    Trung tâm Quan trắc môi trường (hoặc Trung tâm Quan trắc và phân tích môi trường, Trung tâm Quan trắc và Thông tin môi trường, Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường) trực thuộc Tổng cục (hoặc Cục) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan ngang Bộ mà chức năng liên quan đến trách nhiệm bảo vệ môi trường hoặc trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phục vụ quản lý nhà nước, theo quy định tại khoản 1 phần III Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước; được giao nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, được bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tương ứng với nhiệm vụ được giao, theo phân cấp như sau:

    - Ở Trung ương: Tổng Cục (hoặc Cục) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, phân bổ và giao kinh phí cho Trung tâm Quan trắc môi trường (hoặc Trung tâm Quan trắc và phân tích môi trường, Trung tâm Quan trắc và Thông tin môi trường, Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường) để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

    - Ở địa phương: Trên cơ sở dự toán chi sự nghiệp môi trường hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất với Sở Tài chính phân bổ và giao kinh phí cho Trung tâm Quan trắc môi trường để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của địa phương.

    3. Kinh phí thực hiện hợp đồng lao động quy định tại khoản 3 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ, được hướng dẫn như sau:

    a) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện:

    - Phòng Tài nguyên và Môi trường giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp huyện; trường hợp không bố trí được đủ số lượng công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ; căn cứ nhu cầu công việc bảo vệ môi trường trên địa bàn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện duyệt số lượng lao động hợp đồng và ký hợp đồng lao động hoặc có thể uỷ quyền cho Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường. Mức chi hợp đồng lao động tối đa bằng hệ số lương bậc 1 công chức loại A1 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (hệ số hiện hành 2,34) nhân với tiền lương tối thiểu chung do nhà nước quy định.

    - Kinh phí cho việc thực hiện hợp đồng lao động được trích từ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của cấp huyện.

    b) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã:

    - Công chức Địa chính-Xây dựng cấp xã có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã. Căn cứ vào nhu cầu công việc, đặc điểm bảo vệ môi trường trên địa bàn, trường hợp cần thiết Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường của công chức Địa chính-Xây dựng; mức chi hợp đồng lao động tối đa bằng 01 lần mức tiền lương tối thiểu chung do nhà nước quy định.

    - Kinh phí cho việc thực hiện hợp đồng lao động được trích từ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp cho cấp xã.

    Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào tình hình cụ thể, khả năng của ngân sách địa phương quy định mức chi cụ thể hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện, cấp xã trên đây để Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện.

    4. Lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước

    Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí quản lý hành chính, sự nghiệp môi trường cho hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

    Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, địa phương phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)

    Nguyễn Văn Đức

    KT. BỘ TRƯỞNG

    BỘ TÀI CHÍNH

    THỨ TRƯỞNG

    (Đã ký)

    Phạm Sỹ Danh

    Nơi nhận:                                                                                      

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Văn phòng Chính phủ;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán nhà nước;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

    - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư Pháp;

    - Công báo;

    - Website Chính phủ;

    - Website Bộ Tài chính; Bộ TN&MT;

    - Lưu: VT  Bộ Tài chính; Bộ TN&MT

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 16/12/2002 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
    Ban hành: 06/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
    Ban hành: 14/12/2004 Hiệu lực: 04/01/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Quyết định 1065/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 10/06/2014 Hiệu lực: 10/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư liên tịch 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách BVMT

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
    Số hiệu:70/2008/TTLT-BTC-BTNMT
    Loại văn bản:Thông tư liên tịch
    Ngày ban hành:24/07/2008
    Hiệu lực:29/08/2008
    Lĩnh vực:Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường
    Ngày công báo:14/08/2008
    Số công báo:449&450 - 8/2008
    Người ký:
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Không còn phù hợp
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X